cho 4,8g bột sắt chảy hết trog 3,2g khí Oxi (đktc) tạo ra Oxit sắt từ fe3o4
a viết pthh của phạn ứng và ccho bt tỉ lệ số ng tử phân tu của căc chất trog phạn ung
cho 4,8g bột sắt chảy hết trog 3,2g khí Oxi<đktc> tạo ra Oxit sắt từ <Fe3 O4>
A> Viết pthh của phạn ứng và cho biết tỉ lệ số ng tử phân tử của các chất trog phản ứng
B tính khối lượng oxit sắt tự tạo thành
a. PTHH: 3Fe + 2O2 --t0--> Fe3O4
3 2 1
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng
mFe + mO2 = mFe3O4
<=> 4,8 + 3,2 = mFe3O4
<=> mFe3O4 = 8g
Để hòa tan hết 6,94g hỗn hợp X gồm bột Al và 1 oxit sắt cần dùng 200ml ddH2SO4 loãng thu được 0,672l khí (đktc) và ddA. Nếu đem 10,41g hỗn hợp X trên khử bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 7,53g chất rắn
a) Hãy tìm CT của oxit sắt đó
b) Chưng minh. hỗn hợp A tan hết.
Câu 4 (4 điểm):
Biết rằng kim loại kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2). a. Lập PTHH của phản ứng
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử kẽm lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Tỉ lệ số nguyên tử Kẽm : Số phân tử Axit Clohidric = 1:2
Tỉ lệ số nguyên tử Kẽm : Số phân tử Kẽm Clorua = 1:1
Tỉ lệ số nguyên tử kẽm ; Số phân tử khí Hidro = 1:1
Dạng này khá cơ bản, em coi không hiểu hỏi lại nhé!
Bài 1:
Để hòa tan hết 6,94g hỗn hợp X gồm bột Al và 1 oxit sắt cần dùng 200ml ddH2SO4 loãng thu được 0,672l khí (đktc) và ddA. Nếu đem 10,41g hỗn hợp X trên khử bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 7,53g chất rắn
a) Hãy tìm CT của oxit sắt đó
b) Chưng minh. hỗn hợp A tan hết.
Giúp mình bagi này với mình đang rất cần
Bài 1:
Để hòa tan hết 6,94g hỗn hợp X gồm bột Al và 1 oxit sắt cần dùng 200ml ddH2SO4 loãng thu được 0,672l khí (đktc) và ddA. Nếu đem 10,41g hỗn hợp X trên khử bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 7,53g chất rắn
a) Hãy tìm CT của oxit sắt đó
b) Chưng minh. hỗn hợp A tan hết.
Cho 4.48l khí CO ở đktc từ từ đi qua ống đựng 8g oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2=20
A. Xác định công thức của oxit sắt
B. Tính % V của CO2 có trong hỗn hợp
0,2 mol CO -> hỗn hợp khí sau phản ứng cũng có số mol là 0,2 mol ,gồm CO và CO2 .
ta có x + y = 0,2 và 28x + 44y = 40x + 40y
-> x = 0,05 và y = 0,15
-> trong 8 gam oxit sắt có 0,15 mol = 2,4 gam O còn lại là 5,6 gam Fe = 0,1 mol
-> công thức oxit sắt là Fe2O3 .
% thể tích CO2 = 3/4 = 75% .
Cho 4.48l khí CO ở đktc từ từ đi qua ống đựng 8g oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2=20
A. Xác định công thức của oxit sắt
B. Tính % V của CO2 có trong hỗn hợp
a.FexOy+yCO->xFe+yCO2
Gọi x là nCO pư.
Ta có:Mhh khí=20*2=40
nCO=4,48/22,4=0,2(mol)
40=\(\dfrac{28\cdot\left(0,2-x\right)+44x}{0,2-x+x}\)=>x=0,15
=>nCO pư=0,15(mol)=>nFexOy=0,15/y(mol)
=>MFexOy=\(\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{y}}\)
Mặt khác ta có:56x+16y=\(\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{y}}\)
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\) Vậy CT: Fe2O3
b.%VCO2=%nCO2=\(\dfrac{0,15\cdot100}{0,2}=75\%\)
a.Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2 tạo ra oxit sắ từ <Fe3O4>.Tính thể tích khí O2 <ở đktc> đã tham gia phản ứng trên
b Để điều chế oxi người ta phân hủy KClO3 theo phương trình sau : 2KClO3--to->2KCl + 3O2
Hãy tính khối lượng KClO3 cần dùng để có đủ lượng khí oxi sử dụng cho phản ứng ở câu a
\(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ Mol:2,25\rightarrow1,5\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ Mol:1\leftarrow1\leftarrow1,5\\ m_{KClO_3}=1.122,5=122,5\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
2,25 1,5 ( mol )
\(V_{O_2}=1,5.22,4=33,6l\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
1 1,5 ( mol )
\(m_{KClO_3}=1.122,5=122,5g\)
Đốt cháy 11,2 gam sắt trong bình chứa 22,4 lít khí oxi ( đktc ) tạo thành sắt từ oxit ( Fe3O4 )
a) Viết PTHH
b) Tính số mol mỗi chất trước phản ứng
c) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
d) Tính khối lượng Fe3O4 thu được
a) PTHH: 3Fe + 2O2 =(nhiệt)=> Fe3O4
b) Số mol Fe: nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol O2: nO2 = \(\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
c) Lập tỉ lệ : \(\frac{0,2}{3}< \frac{1}{2}\)
=> Fe hết, O2 dư
=> nO2(phản ứng) = \(\frac{0,2.2}{3}=\frac{2}{15}\left(mol\right)\)
=> nO2(dư) = \(1-\frac{2}{15}=\frac{13}{15}\left(mol\right)\)
=> mO2 = \(\frac{13}{15}.32=27,73\left(gam\right)\)
d) nFe3O4 = \(\frac{0,2}{3}=\frac{1}{15}\left(mol\right)\)
=> mFe3O4 = \(\frac{1}{15}.232=15,47\left(gam\right)\)
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 -to> Fe3O4
Theo PTHH và đề bài ta có:
\(\frac{n_{Fe\left(đềbài\right)}}{n_{Fe\left(PTHH\right)}}=\frac{0,2}{3}\approx0,067< \frac{n_{O\left(đềbài\right)}}{n_{O_2\left(PTHH\right)}}=\frac{1}{2}=0,5\)
=> Fe đã phản ứng hết và O2 dư nên tính theo nFe.
c) \(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{2}{3}.n_{Fe}=\frac{2}{3}.0,2=0,133\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(dư\right)}=n_{O_2\left(banđầu\right)}-n_{O_2\left(phảnứng\right)}=0,5-0,133=0,367\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2\left(dư\right)}=n_{O_2\left(dư\right)}.M_{O_2}=0,367.32\approx11,744\left(g\right)\)
d) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}.n_{Fe}=\frac{1}{3}.0,2\approx0,067\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,067.232=15,544\left(g\right)\)
cho mk hỏi chút nO2 ban đầu là bao nhiêu vậy?