Nung đá vôi(chỉ có cãni cacbonac bị phân huỷ còn 1 lượng tạp chất ko bị phân huỷ) thu được canxi oxit nặng 56 kg và 44 kg khí cacbonic.
a)Viết PTC
b)Viết biểu thức định luật
c)Tính khối lượng của đá vôi( bt đá vôi chứa 80% cacbonat)
Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.
1) Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 %
2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở ĐKTC).
\(1)PTHH:CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{500.95\%}{100}=4,75(mol)\\ \Rightarrow n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=4,75.56=266(g)\\ \Rightarrow m_{CaO(tt)}=266.80\%=212,8(g)\\ m_{CaCO_3(k p/ứ)}=500.95\%.20\%=95(g)\\ \Rightarrow m_A=95+212,8=307,8(g)\\ 2)\%m_{CaO}=\dfrac{212,8}{307,8}.100\%=69,136\%\\ n_{CO_2}=n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=4,75.22,4=106,4(l)\)
Câu 4. (2,5 điểm)
Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.
1) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng chất rắn A thu được, biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80%
2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở đktc).
Câu 5. (2,0 điểm)
1) Có 16ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l (gọi dung dịch A). Thêm nước cất vào dung dịch A cho đến khi thể tích dung dịch là 200ml, lúc này nồng độ của dung dịch là 0,1. Tính a?
2) Lấy 10ml dung dịch A trung hòa vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính thể tích và CM của dung dịch sau phản ứng.
Câu 6. (3,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm NxO, SO2, CO2 trong đó NxO chiếm 30%, SO2 chiếm 30% về thể tích, còn lại của CO2. Trong hỗn hợp NxO chiếm 19,651% về khối lượng. Xác định công thức hóa học của NxO và tính tỉ khối của A so với H2
Câu 7. (3,5 điểm)
Cho 19,5 gam Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm m gam. Xác định giá trị của m.
Câu 7:
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư,Znhết\\ a,n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,n_{O\left(mất\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{giảm}=m_{O\left(mất\right)}=0,3.16=4,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m=4,8\left(g\right)\)
Câu 6:
- Giả sử có 1 mol hỗn hợp khí A.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{N_xO}=30\%.1=0,3\left(mol\right)\\n_{SO_2}=30\%.1=0,3\left(mol\right)\\n_{CO_2}=1-\left(0,3+0,3\right)=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_A=0,3.\left(14x+16\right)+0,3.64+0,4.44=41,6+4,2x\left(g\right)\\ \%m_{N_xO}=19,651\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{4,2x+4,8}{41,6+4,2x}.100\%=19,651\%\\ \Leftrightarrow x=1\\ \Rightarrow N_xO.là:NO\\ M_{hhA}=\dfrac{0,3.30+0,3.64+0,4.44}{1}=45,8\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow d_{\dfrac{hhA}{H_2}}=\dfrac{45,8}{2}=22,9\)
Câu 4:
\(a,m_{CaCO_3\left(ban.đầu\right)}=95\%.m_{đá.vôi}=95\%.500=475\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{475}{100}=4,75\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3\left(ban.đầu\right)}=4,75\left(mol\right)\\ Vì:H=80\%\Rightarrow n_{CaO\left(TT\right)}=4,75.80\%=3,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{rắnA}=m_{tạp.chất}+m_{CaCO_3\left(không.p.ứ\right)}+m_{CaO\left(TT\right)}\\ =25+\left(4,75-3,8\right).100+3,8.56=332,8\left(g\right)\\ b,\%m_{CaO}=\dfrac{3,8.56}{332,8}.100\approx63,942\%\\ n_B=n_{CO_2\left(TT\right)}=n_{CaO\left(TT\right)}=3,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{B\left(đktc\right)}=V_{CO_2\left(đktc\right)}=3,8.22,4=85,12\left(l\right)\)
b. Khi nung đá vôi CaCO3 (canxi cacbonat) bị phân hủy sinh ra vôi sống CaO (canxi oxit)và khí cacbonic. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat và thu được 2,8 tấn canxi oxit. Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88kg khí cacbonic thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Cíu me với T^T
Bài 3. Đem nung một lượng đá vôi(chứa Canxicacbonat và tạp chất trơ). Sau khi Canxicacbonat phân hủy xong thu được 11 kg khí Cacbonic và 14kg Canxioxit .
a-Tính khối lượng Canxicacbonat bị phân huỷ
b-Tính khối lượng đá vôi đem nung ? biết trong đá vôi Canxicacbonat chiếm 80% khối lượng .
Ta có
a, CaCO3 →→ CaO + CO2
=> mCaO + mCO2 = mCaCO3
=> mCaCO3 = 25 ( kg )
b, mđá vôi = 25 : 80 . 100 = 31,25 ( kg )
Một mẫu đá vôi nặng 300 kg (chứa 95% canxi cacbonat) khi nung mẫu đá vôi thu được canxi oxit và 125,4 kg khí cacbonic. Tính khối lượng canxi oxit thu được
Ta có: \(m_{CaCO_{3_{\left(phản.ứng\right)}}}=\dfrac{95\%}{100\%}.300=285\left(kg\right)\)
Áp dụng định luạt bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CaO}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}=285-125,4=159,6\left(g\right)\)
Một loại đá vôi chứa 80% canxi cacbonat và 20% tạp chất không bị phân hủy . Biết khi nung nóng một mẩu đá vôi thu được 56 gam cacbonoxit và 44 gam khí cacbinic.
a ) Viết PTHH ( bằng kí hiệu và chữ )
b ) Tính khối lượng kg đã sử dụng .
Ai làm nhanh nha mình có đáp án rồi nhưng không biết đúng hay sai =))
Giup nhá
a/ PTHH chữ: canxi cacbonat =(nhiệt)==> cacbon oxit + cacbonic
PTHH kí hiệu: CaCO3 =(nhiệt)==> CaO + CO2
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 56 + 44 = 100 gam
Vì đá vôi chứa 80% CaCO3(nguyên chất)
=> mđá vôi(cần dùng) = \(\frac{100.100}{80}=125gam=0,125kg\)
a) Ta có phương trình hóa học :
Đá vôi -----> CaO + CO2
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mĐá vôi = mCaO + mCO2
=> mĐá vôi = 56 + 44 = 100 (g) hay 0,1 kg
Do trong đá vôi có 80% Canxi cacbonat và 1 số hợp chất không bị phân hủy
=> Khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là :
100 * 80% = 80 (g) hay 0,08 kg
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
Khi nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) trong không khí (thu được canxi oxit và khí cacbonic thoát ra) thì khối lượng chất rắn sau khi nung giảm là do: *
A. Đá vôi bị vỡ vụn thành miếng nhỏ.
B. Đá vôi phân hủy, có khí cacbonic thoát ra.
C. Đá vôi tự phân hủy.
D. Đá vôi bị biến đổi thành chất khác.
giúp mik với
Nung đá vôi chứa 80% khối lượng canxi cacbnat, thu được 22,4 kg Canxi oxit và 17,6 kg khí Cacbonic. Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu? (Biết trong quá trình nung, hiệu suất chỉ đạt 85%.)
\(PTHH:CaCO_3\xrightarrow{t^o}CO_2+CaO\\ BTKL:m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=22,4+17,6=40(g)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3(tt)}=\dfrac{40}{85\%}=47,06(g)\\ \Rightarrow m_{\text{đá vôi}}=\dfrac{47,06}{80\%}=58,825(g)\)