Đun nóng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh nêu hiện tượng viết PTHH
đun nóng hỗn hợp sắt và bột lưu huỳnh thu được sắt (II) sunfua hiện tượng vật lí hay hóa học
Hỗn hợp CH3COOH + CuO . Sau đó đun nóng nêu hiện tượng và viết pthh
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu đc 44g FeS màu xám
a) Viết PTHH
b) ms phản ứng = ?
PTHH:Fe+S->FeS
Nếu phản ứng vừa đủ->mFeS=mFe+mS=28+20=48(g)
Nhưng theo đề bài:mFeS=44(g)
-> phản ứng có chất dư
nFeS=0.5(mol)
theo pthh:nS:nFeS=1->nS phản ứng:0.5(mol)
mS phản ứng:0.5*32=16(g)
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu đc 44g FeS màu xám
a) Viết PTHH
b) ms phản ứng = ?
Nung nóng hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học?
Nêu hiện tượng viết phương trình chữ và phương trình hóa học
a) đun nóng sắt và lưu huỳnh
b) đun nóng đường
c) cho hơi thở vào nước vôi trong
d) đun nóng thuốc tím
e) cho Natri cacbonat vào nước vôi trong
a,Sắt ban đầu màu xám, lưu huỳnh màu vàng .Hiện tượng : khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu đen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
pt
sắt + lưu huỳnh ---> sắt 2 sunfua
b) đường → cacbon + nước
Ht: đường ban đầu màu trắng có vị ngọt, sau khi đun thì thành màu đen, vị đắng và có hơi nước bám trên ống nghiệm *
c) cacbondioxt + canxihidroxit → canxicacbonat + nước
Ht: cacbondioxit có trong hơi thở ta tác dụng với ước vôi trong tạo thành ↓ Canxicacbonat rắn trắng chìm xuống dưới
d) kalipemanganat (thuốc tím) → kalimanganat + mangandioxit + oxi
Ht: sau khi đun thuốc tím tạo thành chất mới ko tan trong nc **
e) natri cacbonat + canxihidroxit → canxicacbonat + natrihidroxit
ht: có chất rắn ko tan tạo thành
Có j sai sót mong bỏ qua
TL
Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh thu được hợp chất sắt(II)sunfua. Phương trình chữ của phản ứng là
A. Sắt + Sắt (II) sunfua → lưu huỳnh
B. Sắt + lưu huỳnh → Sắt (II) sunfua
C. Sắt → lưu huỳnh + sắt (II) sunfua
D. Lưu huỳnh + Sắt (II) sunfua → Sắt Giúp tớ với
HT Ạ
Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh thu được hợp chất sắt(II)sunfua. Phương trình chữ của phản ứng là
A. Sắt + Sắt (II) sunfua → lưu huỳnh
B. Sắt + lưu huỳnh → Sắt (II) sunfua c
. Sắt → lưu huỳnh + sắt (II) sunfua
D. Lưu huỳnh + Sắt (II) sunfua → Sắt Giúp tớ với
Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh thu được hợp chất sắt(II)sunfua. Phương trình chữ của phản ứng là
A. Sắt + Sắt (II) sunfua → lưu huỳnh
B. Sắt + lưu huỳnh → Sắt (II) sunfua
C. Sắt → lưu huỳnh + sắt (II) sunfua
D. Lưu huỳnh + Sắt (II) sunfua → Sắt
- Học tốt -
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 11,2 gam bột sắt và 8 gam bột lưu huỳnh thu được 17,6 gam chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám.
a/ Viết PTHH.
b/ Biết rằng, người ta đã lấy dư lưu huỳnh trong thí nghiệm này. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
\(n_{FeS}=\dfrac{17,6}{88}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,2 <----- 0,2
\(m_{S\left(dư\right)}=8-32.0,2=1,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(pthh:Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
LTL: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
theo pt , \(n_{S\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\
=>n_{S\left(d\right)}=0,25=-0,2=0,05\left(mol\right)\\
=>m_{S\left(d\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
BD 0,21875 0,3125
PU 0,21875--> 0,21875---> 0,21875
CL 0----------->0,09375--->0,2175
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{64}=0,21875\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{32}=0,3125\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_S}{1}\left(\dfrac{0,21875}{1}< \dfrac{0,3125}{1}\right)\)
=> Fe hết , S dư
\(m_S=n\cdot M=\text{0,09375}\cdot32=3\left(g\right)\)
làm lại (suy ngẫm lại thì mik sai)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\)
\(=>m_S=m_{FeS}-m_{Fe}\\ =>m_S=22-14\\ =>m_S=8\left(g\right)\)
khối lượng lưu huỳnh đã lấy là
\(10-8=2\left(g\right)\)