Thành phần cơ giới của đất là gì? Có những loại đất chính nào? Nêu tính chất và ứng dụng thực tiễn của từng loại đất đó?
Câu 1:ở nước ta có mấy loại đất chính ,có những loại nào , nêu đặc điểm từng loại đất đó , các loại đất đó đc phân bố ở đâu ?
Câu 2:nước ta có loại rừng chính nào , các loại rừng đó đc phân bố ở đâu , nêu đặc điểm từng loại rừng đó ?
Câu 3: rừng có vai trò và tác dụng gì đối với đời sống con người?
ĐÂY LÀ MÔN ĐỊA LÍ NHA MN ! ^-^
1/Có mấy vai trò của trông trọt , đó là những vai trò nào?
2/Biện pháp nào được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt ?
3/Đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng ?
4/Nêu thành phần của đất trồng ?
5/Nêu độ pH của đất trung tính , đất kiềm ? Đất nào giữ nước tốt ?
6/Nêu thành phần cơ giới của đất?
7/Tại sao phải sử dụng đất hợp lý ?
8/Để cải tạo và bảo vệ đất cần biện pháp gì ? Áp dụng cho loại đất nào ?
9/Phân bón là gì ? Có mấy nhóm phân bón ? Mỗi nhóm phân gồm các loại phân nào ?
10/Phân Bón có tác dụng gì ?
11/Biện pháp bảo vệ phân bón ?
c1 có 4 vai trò : cung cấp lương thực ,thực phẩm cho con người .cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp ,cung cấp nông sản đẻ xuất khẩu ,cung cấp thức ăn cho chăn nuôi .c2; tăng diện tích đát canh tác ,tăng sản lượng nông sản ,tăng năng xuất cây trồng.c3 đát trồng là lớp vỏ tơi xốp trên bề mặt trái đất trên đó cây có thể sinh trưởng ,phát triển và cho ra sản phẩm .đát trồng có vai trò đặc biệt đối với môi trường là môi trường cung cấp chất dinh dưỡng ,nước ,khí oxi và đặc biệt giúp cây đứng vững .c4 đát trồng có 3 phần : phần lỏng ,phần khí ,phần rắn. c5 : đất trung =6,6 hoặc 7,5 ,đất kiềm >7,5.đát thịt .căn cứ vào các hạt limon,sắt trong vô cơ của đất người ta gọi là thành phần cơ giới của đất .diện tích đất trồng có giới hạn vì vậy phải sử dụng đất 1 cách hợp lí và có hiệu quả .c8 cầy sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ áp dụng đất có tầng đất mỏng nghèo chất dinh dưỡng .lm ruộng bậc thang áp dụng đất dốc .thủy lợi adung phèn mặn [câu này thiếu nhé]
c9 :phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng.có3 nhóm phân chính gồm hữu cơ , vi sinh , hóa học .c10 tăng độ phì nhiêu của đất ,tang năng xuất cây trồng ,tang chất lượng nông sản c11đựng trong chum vại sành đậy kín hoặc bọc trng túi nilon +dể nơi khô ráo thoáng mát + không để lẫn lộn với nhau
Người ta xác định thành phần cơ giới của đất để :
A.Để chia đất thành 3 loại chính.
B.Để biết đất gồm thành phần nào?
C.Để chia đất thành các loại
. D.Cải tạo đất.
Câu 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
A. Hạt cát, hạt sét, limon và bụi.
B. Đất sét, đất thịt, đất cát.
C. Các chất vô cơ và hữu cơ.
D. Tỉ lệ % các loại hạt cát, limon và sét có trong đất.
Câu 2: Trị số pH nào dưới đây gặp ở đất kiềm?
A. pH = 6
B. pH = 7
C. pH = 5
D. pH = 8
Câu 3: Căn cứ vào độ pH, người ta chia đất thành các loại là:
A. Đất sét, đất chua, đất kiềm.
B. Đất cát, đất chua, đất trung tính.
C. Đất sét, đất chua, đất kiềm.
D. Đất kiềm, đất chua, đất trung tính.
Câu 4: Đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng là nhờ:
A. Các hạt cát, hạt sét, limon và chất mùn.
B. Các hạt cát, limon, các hạt khoáng và chất hữu cơ.
C. Các hạt cát, cát pha và chất khoáng.
D. Các hạt cát, chất khoáng và limon.
1 d
2
3 d
4 a
Câu 2 nhớ viết đầy đủ giùm cái
bạn xem và tự điền vào nhé
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Tỉ lệ phần trăm của các hạt: Cát, limon, sét có trong một loại đất được gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt trong đất người ta chia đất thành 3 loại chính:
+ Đất cát.
+ Đất thịt.
+ Đất sét.
II. Độ chua, độ kiềm của đất
- Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng pH.
- Căn cứ vào trị số pH người ta chia đất làm 3 loại:
+ Đất chua: pH < 6,5
+ Đất trung tính: pH = 6,6-7,5
+ Đất kiềm: pH > 7,5
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mù
Thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất? Độ phì nhiêu của đất là gì?
Tham khảo
- Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ các hạt sét, limon và cát trong đất. Dựa vào thành phần cơ giới của đất mà người ta chia làm các loại:
+ Đất cát (85% hạt cát, 10% limon, 5% sét)
+ Đất thịt (45% hạt cát, 40% limon, 15% sét)
+ Đất sét (25% hạt cát, 30% limon, 45% sét)
và 1 số loại đất có tính chất trung gian giữa các loại đất này như: đất cá
- Đất chua: Là đất có độ pH < 6.5.
- Đất kiềm: Là đất có độ pH > 7.5.
- Đất trung tính: Là đất có độ pH từ 6.6 đến 7.5.
- Đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. Đất chứa nhiều hạt có kích thước càng bé, đất càng chứa nhiều nhiều mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
- Độ phì đất, độ phì nhiêu hay độ màu mỡ là khả năng của đất để duy trì sự phát triển của cây trồng trong nông nghiệp, tức là cung cấp môi trường sống thực vật và mang lại sản lượng bền vững và nhất quán với chất lượng cao.
Đất trồng là gì? Nêu vai trò và thành phần chính của đất trồng? Đất cát, đất thịt, đất sét có ứng dụng gì trong đời sống? Tại sao?
TK
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất – Đất trồng là gì? Phần khí cung cấp oxy cho cây, giúp đất tơi xốp, tạo điều kiện thuận lợi cho rễ cây hấp thụ oxy. Phần rắn cung cấp cho cây trồng các loại chất vô cơ và hữu cơ để cây sinh trưởng tốt.
tk
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
- Thành phần của đất trồng: có 3 thành phần:
+ Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng.
+ Phần khí: Chưa Oxi và Cacbonic cung cấp cho cây.
+ Phần lỏng: Cung cấp nước cho cây.
tk
Đất cát:
- Tính chất: thấm nước nhanh, thoát nước dễ, dễ bị khô hạn, giữ nước và phân bón kém, nghèo mùn và dưỡng chất, nóng nhanh, lạnh nhanh, khi khô thì rời rạc, khi có nước thì đất bị bí chặt.
Đất sét: Tính chất: khó thấm nước, giữ nước tốt, kém thoáng khí, tích luỹ mùn nhiều hơn đất cát, ổn định nhiệt độ hơn đất cát. Giữ nước, phân tốt, ít bị rửa trôi.
Đất thịt: Đất thịt nhẹ và đất thịt trung bình có chế độ thấm nước, nhiệt độ, không khí điều hoà thuận lợi cho các quá trình lý hoá xảy ra trong đất. Dễ dàng cày bừa làm đất.
1 nêu thành phần của ko khí
2 có mấy khối khí trên tái đất nơi hình thành và dặc điểm của các khối khí
3 thời tiết và khí hậu có gì khác nhau
4 có mấy đại áp trên trái đất
5 có mấy loại gió chính trên tái đất
6cos mấy đới khí hậu trên trái đất đó là những đới nào
sông là gì? hồ là?chúng có gì khác nhau
1.Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Nó gồm có nitơ (78,1% theo thể tích) và ôxy (20,9%), với một lượng nhỏ agon (0,9%), cacbon điôxít (dao động, khoảng 0,035%), hơi nước và một số chất khí khác.
2.Có 4 khối khí:
+ Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
+ Khối khí lạnh: hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
+ Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
+ Khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối cao.
3. thời tiết là biểu hiện của các hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian ngắn và vị trí xác định
khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong một thời gian dài và nó đã trở thành quy luật
sự khác nhau:
thời tiết là biểu hiện của các hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian ngắn và vị trí xác định,
khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong một thời gian dài và nó đã trở thành quy luật.
4.Trên Trái Đất có 7 đai khí áp: đai áp thấp xích đạo, hai đai áp cao chí tuyến, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao cực.
5.Có 3 loại gió chính trên Trái Đất :
- Gió Tín Phong : thổi từ áp cao chí tuyến 30 độ Bắc và Nam về cực thấp 0 độ
- Gió Tây ôn đới : thổi từ áp cao chí tuyến 30 độ Bắc và Nam về áp thấp 60 độ Bắc và Nam
- Gió Đông cực : thổi từ áp cực 90 độ về áp thấp 60 độ Bắc và Nam Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, ...
6.Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu chính :
+ Đới nóng ( nhiệt đới )
+ Hai đới ôn hòa ( ôn đới )
+ Hai đới lạnh ( hàn đới )
Sông là: dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. Hồ thường không có diện tích nhất định.
Khái niệm:
Sông: Là dòng chảy tương đối thường xuyên trên bề mặt lục địa.Hồ: Là 1 lượng nước lớn đọng trên bề mặt lục địa.Cấu tạo:
Sông: Gồm nhiều bộ phận như lưu vực, hạ lưu, phụ lưu…tạo thành hệ thống sông.Hồ: Cấu tạo đơn giản hơn sông.Diện tích:
Sông có lưu vực xác địnhHồ thường không có diện tích nhất định.1. Nêu vai trò của ngành trồng trọt? cho ví dụ?
2. Thành phần của đất trồng? Vai trò của từng thành phần đó? Kể tên các loại đất chính dựa vào thành phần, và dựa vào độ
mình tích cho :)
1) Thế nào là đất trồng? Vai trò của đất trồng.Nêu thành phần và một số tính chất của đất trồng.
2) Nêu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
3) Trình bày tác dụng của phân bón. Cách sử dụng các loại phân bón? Cách bảo quản các loại phân bón
4) Vai trò của giống cây trồng,Tiêu chí của giống cây trồng,Phương pháp chọn giống cây trồng
5) Nêu một số phương pháp chọn tạo giống, quy trình sản xuất giống cây trồng.Nêu một số phương pháp nhân giống vô tính.
Tham Khảo:
C2:
Biện pháp sử dụng đất
Mục đích
Thâm canh tăng vụ Không bỏ đất hoang Chọn cây trồng phù hợp với đất Vừa sử dụng đất vừa cải tạo đất | Tăng sản lượng thu được Không để đất trống giữa 2 vụ thu hoạch Cây sinh trưởng tốt, phát triển cho năng suất cao Để sớm có thu hoạch |
Biện pháp cải tạo đấtMục đíchÁp dụng cho đất
Cày sâu, bừa kĩ; kết hợp bón phân hữu cơLàm ruộng bậc thangTrồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanhCày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyênBón vôi | Tăng bề dày lớp đất trồngHạn chế xói mònTăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôiRửa phènGiảm độ chua của đất | Đất xám bạc màuĐất đồi dốcĐất dốc và các vùng đất để cải tạoĐất phènĐất chua |
câu 1:
+ Đất trồng là lớp bề mặt tươi xốp của vỏ trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm nông sản
Vai trò của đất trồngĐất có vai trò đặc biệt đối với đời sống của cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng vững.
+ Thành phần chính của đất trồng:
- Phần rắn: Gồm thành phần hữu cơ và thành phần vô cơ cung cấp dinh dưỡng cho cây
- Phần lỏng: Cung cấp nước cho cây.
- Phần khí: Gồm oxi, nitơ và CO2 cung cấp cho cây
+ Tính chất chính cả đất:
- Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng,
- Có độ chua, độ kiềm, và độ phì nhiêu
- Thành phần cơ giới của đất
Tham Khảo:
C4:
1. Vai trò của giống cây trồng là
- Tăng năng suất cây trồng
- Tăng chất lượng nông sản
- Tăng vụ
- Thay đổi cơ cấu cây trồng
2. Tiêu chí của giống cây trồng là
- Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương
- Có chất lượng tốt
- Có năng suất cao và ổn định
- Chống, chịu được sâu bệnh
3. Phương pháp chọn giống cây trồng
- Gây đột biến nhân tạo:
+ Gây đột biến nhân tạo rồi chọn lọc cá thể: tạo giống lúa có tiềm năng năng suất cao như giống lúa DT10, nếp thơm TK106…; tạo giống đậu tương DT55 từ xử lí đột biến giống DT74 có thời gian sinh trưởng ngắn, chống đổ, chịu rét khá tốt, hạt to, màu vàng…
+ Phối hợp giữa lai hữu tính và phối hợp đột biến: Giống lúa A20 được tạo ra bằng lai giữa hai dòng đột biến H20 × H30.
+ Chọn giống bằng chọn lọc tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma: giống táo đào vàng được tạo ra bằng xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc cho quả to, mã đẹp, có màu vàng da cam, ăn giòn, ngọt, có vị thơm đặc trưng.
- Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có:
+ Tạo biến dị tổ hợp: tạo giống lúa DT17 từ phép lai hai giống lúa DT10 × OM80 cho giống có năng suất cao, hạt gạo dài, trong, cơm dẻo.
+ Chọn lọc cá thể: giống cà chua P375 được tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ giống cà chua Đài Loan.
- Tạo giống ưu thế lai (ở F1): các giống ngô lai được tạo ra như: LVN10, LVN98, HQ2000 là giống ngô dài ngày, chịu hạn, chống đổ và kháng sâu bệnh; LVN20, LVN24, LVN25 là giống lai đơn ngắn ngày, chống đổ tốt, thích hợp vụ đông xuân trên chân đất lầy thụt.
- Tạo giống đa bội thể: giống dâu số 12 là giống dâu tam bội (3n) được lai giữa thể tứ bội (4n - giống dâu Bắc Ninh) với giống lưỡng bội (2n) cho giống có bản lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao.
Trong các phương pháp chọn giống trên, phương pháp lai hữu tính vẫn được coi là phương pháp cơ bản.