BÀI 1: xác định công thức hóa học của hợp chất gồm 28,05%Na, còn lại là Al và O. Biết Cl có hóc trị 5
BÀI 2: xác định công thức hóa học của hợp chất gồm 28,68%K; 0,74%H; còn lại là S vàO. Biết S có hóa trị 4
Công thức hóa học của nguyên tố A với Cl là: ACl3 - Công thức hóa học của nguyên tố P với B là: P2B5 (với A, B là những nguyên tố chưa biết) 1. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất gồm A liên kết với B 2. Xác định A, B biết rằng: - Hợp chất ACl3 có phân tử khối là:133,5 (đ.v.C ) - Hợp chất P2B5 có phân tử khối là: 142 (đ.v.C ) ( Cu = 64; Cl = 35,5; Mg = 24; P = 31; O = 16; Al = 27)
1)H gồm 39,3% Na và 61,7% Cl biết phân tử khối H là 35,5
2) hợp chất A có 24,68% K; 34,81% Mn và 40,51% O hợp chất A nặng hơn NaNO3 1,86 lần xác định công thức hóa học của A
CHÚC BẠN HỌC TỐT
1) Gọi CTHH của H là: \(Na_xCl_y\)
Theo đề bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%Na=39,3\%\\\%Cl=61,7\%\\PTK_H=35,5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Na=\dfrac{23x}{35,5}.100\%=39,3\%\\\%Cl=\dfrac{35,5y}{35,5}.100\%=61,7\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx1\\y\approx1\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của H là: \(NaCl\)
2) Gọi CTHH của hợp chất A là: \(K_xMn_yO_z\)
Theo đề bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%K=24,68\%\\\%Mn=34,81\%\\\%O=40,51\%\\M_A=1,86.\left(23+14+3.16\right)=158,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%K=\dfrac{39x}{158,1}.100\%=24,68\%\\\%Mn=\dfrac{55y}{158,1}.100\%=34,81\%\\\%O=\dfrac{16z}{158,1}.100\%=40,51\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx1\\y\approx1\\z\approx4\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của hợp chất A là: \(KMnO_4\)
1) Một hợp chất chứa 59,2 % Al về khối lượng, còn lại là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 102 g/mol.
2) Xác định công thức hóa học của hợp chất A. Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S, còn lại là oxi, MA = 98 g/mol.
Bài 2:
\(Đặt.CTTQ.của.A:H_xS_yO_z\left(x,y,z:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{98.2,04\%}{1}=2\\y=\dfrac{98.32,65\%}{32}=1\\z=\dfrac{98.\left(100\%-2,04\%-32,65\%\right)}{16}=4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow x=2;y=1;z=4\\ \Rightarrow CTHH:H_2SO_4\)
Bài 1: Sửa đề 59,2% Al thành 52,9% Al
\(Đặt.CTTQ:Al_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{52,9\%.102}{27}\approx2\\ \Rightarrow y\approx\dfrac{\left(100\%-52,9\%\right).102}{16}\approx3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2O_3\)
1) \(m_{Al}=102.\dfrac{59,2}{100}=60,384\) (g)
\(m_O=102.\dfrac{100-59,2}{100}=41,616\) (g).
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{60,384}{27}\approx2\) (mol).
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{41,616}{16}\approx3\) (mol).
-Công thức hóa học của hợp chất: \(Al_2O_3\).
2) \(m_H=98.\dfrac{2,04}{100}=1,9992\) (g).
\(m_S=98.\dfrac{32,65}{100}=31,997\) (g).
\(m_O=98.\dfrac{100-2,04-32,65}{100}=64,0038\) (g).
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,9992}{1}\approx2\) (mol).
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,997}{32}\approx1\) (mol).
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{64,0038}{16}\approx4\) (mol).
-Cộng thức hóa học của hợp chất A: \(H_2SO_4\)
Câu 2:
a)Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất FeO,FeO2 O3
b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm C (IV) với O (II)
Câu 3 :Phân tử X có 75 % khối lượng là aluminum, còn lại là carbon.Xác định công thức phân tử của X,biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.
Câu 4:
a)Tốc độ của vật là gì ? Viết công thức tính vận tốc và cho biết tên ,đơn vị của từng đại lượng.Trong hệ đo lường chính thức của nước ta đơn vị đo tốc độ là gì ?
b)Tốc đọ của ô tô là 36km/h cho biết điều gi ?
c)Bạn Linh đi từ nhà đến trường, trong 20 phút đầu đi dược đoạn đường dài 6 km.Doạn đường còn lại dài 8 km đi với vận tốc 12 km/h.Tính tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đén trường theo đơn vị km/h và m/s.
Câu 5: Cho bảng số liệu về thời gian và quãng đường của ca nô.
Thời gian 6h00 6h30 7h00 7h30 8h00
Thời gian chuyển động t (h) 0 0,5 1,0 1,5 2,0
Quãng đường s ( km) 0 15 30 45 60
a)Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của ca nô.
b)Tính tốc độ của ca nô lúc 6h30.
Câu 6:Trên một đường quốc lộ,có một xe ô tô chạy qua camera của thiết bị bắn tốc độ và được ghi lại như sau:thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,28 s.Hỏi xe có vượt quá tốc độ giới hạn cho phép không ?Biết tốc độ giới hạn của xe chạy trên cùng đường là 60km/h.Em hãy cho biết lỗi vi phạm tốc độ sẽ gây ra nguy hiểm như thế nào?
Câu 7:
a) Em hãy giải thích sự truyền sóng âm phát ra từ một cái trống trong không khí?
b) Vật thứ nhất trong 10 giây dao động của hai vật.Vật nào phát ra am cao hơn ?Vì sao?
Câu 8:Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn?Đề xuất hai biện pháp đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe?
Câu 9:
a)Thế nào là tia sáng?Có mấy loại chùm sáng.
b)Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng .
c)Một tia sáng SI chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt phẳng một góc 300 .Hãy vẽ tia phản xạ IR và cho biết số đo hợp bởi góc tới và góc phản xạ.
giúp cái câu này nhé mình cần gấp lắm.
Câu 2:
a)FeO:Fe(II)
FeO2:Fe(IV)
b)Công thức hóa học của hợp chất trên là CO2
Câu 3:Công thức hóa học của phân tử X là:Al4C3
Câu 4:
a)Tốc độ của vật là thứ cho ta biết vật đó chuyển động nhanh hay chậm
Công thức tính tốc độ:V=t(quãng đường)chia cho s(thời gian)
Một số đơn vị đo:Km/h;M/s;...
1/hợp chất A có thành phần các nguyên tố sau 52,94% Al và O . xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A 120g/mol
2/hợp chất C có thành phần các nguyên tố sau 2705% Na và16,47%N và O . xác định công thức hóa học của C biết khối lượng mol của C 85g/mol
a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
=>CTHH là Al2O3
b)
mNa = 85 . 27,06% = 23 (g)
mN = 85 . 16,47% = 14 (g)
mO = 85 - 23 - 14= 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nNa = 2323 = 1 (mol)
nN = 1414 = 1 (mol)
nO = 4816 = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O
CTHH của Y: NaNO3
a. Xác định hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất sau: FeCl2? Biết Cl có hóa trị I
b. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: Cu (II) và O ; Al ( III) và SO4 (II).
\(a.Đặt:Fe^xCl^I_2\left(x:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow x.1=I.2\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{I.2}{1}=II\\ \Rightarrow Fe\left(II\right)\\ b.Đặt:Cu_a^{II}O^{II}_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow a.II=b.II\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:CuO\\Đặt:Al^{III}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow x.III=y.II\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
a) Gọi hóa trị của Fe là: x.
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x*1=1*2
x=2
Vậy hóa trị của Fe: 2
b) Cu(II) và O(II) => CuO
Al(III) và SO4(II) => Al2(SO4)3
a) Một hợp chất chứa 59,2 % Al về khối lượng, còn lại là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 102 g/mol.
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất A. Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S, còn lại là oxi, MA = 98 g/mol.
Hợp chất A có chứa 2 nguyên tố Na và Cl, trong đó Na chiếm 39,316% còn lại là Cl. Khối lượng phân tử của A có giá trị là 58,5 amu. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất giúp mình với mình đang cần gấp mai thì rồi =[
Gọi ct chung: \(Na_xCl_y\)
\(\%Cl=100\%-39,316\%=60,684\%\)
\(K.L.P.T=23.x+35,5.y=58,5< amu>.\)
\(\%Na=\dfrac{23.x.100}{58,5}=39,316\%\)
\(Na=23.x.100=39,316.58,5\)
\(Na=23.x.100=2299,986\)
\(23.x=2299,986\div100\)
\(23.x=22,99986\)
\(x=22,99986\div23=0,999....\) làm tròn lên là 1.
vậy, có 1 nguyên tố Na trong phân tử \(Na_xCl_y.\)
\(\%Cl=\dfrac{35,5.y.100}{58,5}=60,684\%\)
\(\Rightarrow y=1,00...\) làm tròn lên là 1 (cách giải như phần trên).
vậy cthh của A: \(NaCl.\)
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7