Đốt cháy hết 6,4g Cu trong không khí oxi thu được 8g hợp chất CuO
A,viet công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
B.Tinh khối lượng về khí oxi đã dùng
Mn trả lời nhanh mai mình kiểm tra
Anh nghĩ nhôm oxit khối lượng 1,02 sẽ đúng hơn em ạ!
Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
a) mMg + mO2 = mMgO.
b) mO2= mMgO – mMg = 15 - 9 = 6(g).
a) m M g + m O 2 = m M g O
b) Bảo toàn khối lượng : m O2 = m MgO - m Mg = 15 - 9 = 6(gam)Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie trong không khí thu được 15 gam hợp chất magieoxit(mgo) biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi(o2) trong không khí
a, viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b, tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b0 Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Hướng dẫn giải:
a) Công thức về khối lượng của phản ứng
mMg + mO2 = mMgO
b) Khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng:
mO2 = mMgO – mMg
=> mO2 = 15 – 9 = 6(g)
Ta có : Sau khi cân bằng phương trình trên được :
2Mg + O2 ===> 2MgO
Công thức về khối lượng của phản ứng trên là :
m2Mg + mO2 = m2MgO
Từ trên => 9 gam+ mO2 = 15 gam
=> mO2 = 6 gam
Vậy khối lượng Oxi đã phản ứng là 6 gam
đốt cháy 18g kim loại magie Mg trong không khí thu được 30g hợp chất magie oxit (MgO). biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí. a) viết công thức về khối lượng của phản ứng
b) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứnga) Công thức về khối lượng của phản ứng: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
b) Khối lượng khí oxi đã phản ứng:
Ta có: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ 18+m_{O_2}=30\\ \Rightarrow m_{O_2}=30-18=12\left(g\right)\) .
\(m_{Al} + m_{O_2} = m_{Al_2O_3}\)
Ta có :
\(n_{Al} = \dfrac{9}{27} = \dfrac{1}{3}(mol)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{102} = \dfrac{5}{34}(mol)\)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
Theo PTHH : \(n_{Al\ pư} = 2n_{Al_2O_3} = \dfrac{5}{17} > n_{Al\ ban\ đầu}\)
Suy ra : Al dư.
Ta có :
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{68}(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ phản ứng} = \dfrac{15}{68}.32 = 7,059(gam)\)
Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b0 Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
a)
$m_{Mg} + m_{O_2} = m_{MgO}$
b)
Bảo toàn khối lượng :
m O2 = m MgO - m Mg = 15 - 9 = 6(gam)
Đốt cháy hết 10,5 gam kim loại kẽm trong không khí thu được 20 gam hợp chất kẽm oxit(ZnO). biết rằng kẽm cháy là xảy ra phản ứng với khi oxy trong không khi
a)Viết pthh và công thức về khối lượng của phản ứng trên
b)tính khôi lượng khí oxi đã phản ứng
\(2Zn+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ZnO\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=20-10.5=9.5\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 10,5 gam kim loại kẽm trong không khí thu được 20gam hợp chất kẽm oxit (ZnO). Biết rằng kẽm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a.Viết PTHH và công thức về khối lượng của phản ứng trên.
\(2Zn+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ZnO\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\)
Đốt 6,4g đồng trong không khí có ôxi, tạo ra 8g đồng 2ôxít (CuO)
a) viết công thức về khối lượng các chất trong phản ứng
b) tính khối lượng không khí đã dùng giả sử trong không khí có 82% khối lượng là ôxi
Phương trình hóa học :
Cu + không khí ------> CuO
a) Công thức khối lượng :
mCu + mkhông khí = mCuO
=> mkhông khí = 8 - 6,4 = 1,6 (g)
Do trong không khí chứa 82% là oxi (giả thiết)
=> Khối lượng oxi tham gia phản ứng là :
1,6 * 82% = 1,312 (g)