đặt câu hỏi với từ thuần việt-hán việt sau
a,hi sinh/bỏ mạng
b,phu nhân /đàn bà
1)Tìm các từ hán việt có chứa vần: uốc, ân, iêm, ất. Đặt câu với các từ hán việt trên.
2) Đặt câu với nhữn cập từ hán việt - thuần việt sau:
a) Hy sinh/ bỏ mạng.
b) Phụ nữ/ đàn bà.
c) Nhi đồng/ trẻ em.
3) Đặt câu với các cặp quan hệ từ
a) Nếu .............. thì..................
b) Càng ....................càng..............
c) Tuy ............... nhưng .................
c) Bởi ................... nên....................
2)
a) Anh đã anh dũng hy sinh trên chiến trường.
Anh đã khiến bao nhiêu quan giặc bỏ mạng trên chiến trường.
b) Phụ nữ Việt Nam rất anh dũng.
Đàn bà thích chưng diện.
c) Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng?
Trẻ em đang vui chơi ngoài sân.
3)
a) Nếu tôi chạy thì tôi khoẻ.
b) Càng chạy nhiều tôi càng khoẻ.
c) Tuy tôi không chạy nhưng tôi vẫn khoẻ.
d) Bởi vì tôi chạy nên tôi khoẻ.
Đặt câu với các từ sau :
- Đàn bà
- Phu nhân
- Vợ
- Hi sinh
- Bỏ xác
- Đàn bà
- Phu nhân
- Vợ
- Hi sinh
- Bỏ xác
Đặt câu :
Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh .
Phu nhân đã đi đến cung điện rồi cùng con gái bà ấy rồi ạ !
Vợ tôi là người mẫu .
Cậu ấy đã hi sinh vì Tổ quốc .
Bộn giặc đã bỏ xác ở đây !
-Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
-phu nhân thật cao quý
-Mẹ em là vợ của bố
-Mẹ luôn luôn hi sinh tất cả vì con
-Chủ của con chó này đã bỏ xác nó một mình
- 1 người đàn bà đáng khâm phục
- Phu nhân bước xuống thừ chiếc ôtô sang trọng
- Vợ tôi thật đáng yêu!
- Các anh đã hi sinh vì sự tự do của dân tộc
- Anh ấy đã bỏ xác ở chiến trường
Bạn hãy đặt câu với những cặp từ Hán Việt - Thuần Việt sau đây ( Ngoài sgk) :
a) Hi sinh - Bỏ mạng
b) Phụ nữ - Đàn bà
Bạn hãy đặt câu với những cặp từ Hán Việt - Thuần Việt sau đây ( Ngoài sgk) :
TK
a) Hi sinh - Bỏ mạng
TL: Các nghệ sỹ đã ko ngại khó khăn để mà hi sinh cả tuổi xuân của mình cho nền âm nhạc .
TL: Bọn giặc đã bỏ mạng ngoài chiến trường.
b) Phụ nữ - Đàn bà
TL: Phụ nữ trên thế giới ngày nay đều được đối xử bình đẳng, tất cả đều dành được quyền lợi cho riêng mình.
TL: Người đàn bà ấy có gương mặt rất dữ tợn
Đặt câu có từ vợ , phu nhân , hi sinh , bỏ mạng
-Vợ chú Dũng là một người đảm đang
-Phu nhân Obama đang ở Việt Nam
-Quân Pháp bỏ mạng tại Điện Biên Phủ
tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân
thuận vợ thận chồng tát bể đông cũng cạn
anh bộ đội đã hi sinh trên chiến trường để bảo vệ đất nước
bọn giặc đã bỏ mạng tại sông bạch đằng
Người vợ luôn là những người chăm lo cho gia đình và hiểu họ cần gì.
Các anh hùng dân tộc đã hi sinh để bảo vệ đất nước.
Phu nhân là người có địa vị cao trong xã hội xưa
Câu 1 : Đặt một câu có sử dụng cặp từ bỏ mạng-hi sinh
câu 2: Viết một đoạn văn ngắn tả ngày mùa ở quê hương em có sử dụng quan hệ từ, từu hán việt, đại từ
-Mặc dù lũ giặc đã bỏ mạng, nhưng những anh chiến sĩ đã hi sinh.
các chiến sĩ đã hi sinh tên chiến trường . lũ giặc bõ mạng xâm lược nước ta
Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
a) Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt (in đậm) mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn)?
– Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.(đàn bà).
– Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi (chết, chôn).
– Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết).
b) Các từ Hán Việt (in đậm) tạo được sắc thái gì cho đoạn văn trích dưới đây?
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiết dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
a, Các từ phụ nữ, từ trần, mai táng, tử thi đều là những từ thể hiện sự trang trọng, tôn kính, tao nhã
Đặc biệt ở câu thứ ba nếu thay thế bằng từ xác chết sẽ tạo cảm giác ghê sợ, thô tục
b, Các từ Hán Việt như: kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần có tác dụng tạo ra không khí cổ xưa, phù hợp với ngữ cảnh.
tìm những từ ghép thuần việt tương ứng với các từ hán việt sau;thiên địa,giang sơn,quốc kì,tiền hậu,thi nhân,sinh tử,phụ tử,mẫu tử.
Bài 1: Đặt câu với cặp từ Hàn Việt và Thuần Việt đồng nghĩa
a, Hy sinh, bỏ mạng
b, Phụ nữ, đàn bà
c, Nhi đồng, trẻ em
d, Giải phóng, mổ xẻ
a)
Hy sinh : Cô ấy đã hy sinh cho anh ta quá nhiều.
Bỏ mạng : Bọn đế cuốc đã bỏ mạng ở chiến trường.
b)
Phụ nữ : Hôm nay là ngày quốc tế phụ nữ
Đàn bà : Người đàn bà kia thật độc ác
c)
Nhi đồng : Các cháu nhi đồng đang chơi đùa vui vẻ
Trẻ em : Chúng ta cần bảo vệ phụ nữ và trẻ em
d)
Giải phóng : Đắt nước ta đã hoàn toàn được giải phóng
Mổ xẻ : Con bò đã bị mổ xẻ.
a, Hy sinh:Người chiến sĩ anh dũng ấy đã hi sinh vì độc lập,tự do của dân tộc.
Bỏ mạng:Những tên phát sít Đức đã bỏ mạng nơi chiến trường.
b, Phụ nữ:Những người phụ nữ dũng cảm đã xung phong ra chiến trường và đã hi sinh anh dũng không thua kém bất kì 1 người chiến sĩ(đàn ông) nào.
Đàn bà:Mụ ta là 1 người đàn bà độc ác,quỷ quyệt và xảo trá.
c, Nhi đồng:Ai yêu Bác HCM hơn thiếu niên nhi đồng?
Trẻ em:Trẻ em như tờ giấy trắng.
d, Giải phóng:Hãy giải phóng cho chú chim ấy đi!
Mổ xẻ:Khuôn mặt của cô ấy sau khi mổ xẻ đã đẹp hơn trước nhiều.
Đặt câu có từ: Phu nhân, vợ, phụ nữ, đàn bà
+ Phu nhân luôn là người cai quản mọi việc trong gia đình
+ Vợ không phải là cái tên để gọi mà là tên để yêu thương
+ Người phụ nữ Việt Nam duyên dáng nhất khi mặc áo dài ngồi bên những khóm hoa sen
+ Người đàn bà kia là người có quyền thế nhất trong nhà.
Chúc bạn học tốt!
-Tổng thống và phu nhân cùng đi thăm nước Cam-pu-chia
-Cô vợ này thật hiếu thảo
-Phụ nữ Việt Nam rất duyên dáng bên tà áo dài thướt tha
-Người đàn bà kia là ai?
- Phu nhân của Tổng thống Mĩ đã qua đời.
- Vợ tôi là người tôi rất yêu.
- Đằng sau sự thành công của người đàn ông là bóng dáng của người phụ nữ.
- Đàn bà có nguồn gốc từ Eva.