Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
23 tháng 8 2018 lúc 8:12

Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới với gần 300 núi lửa còn hoạt động là vành đai lửa Thái Bình Dương.

Chọn: D.

Nguyễn Đăng Nhân
Xem chi tiết
Hermione Granger
30 tháng 10 2021 lúc 8:21

Tham khảo:

Trong số 500 núi lửa hoạt động trên thế giới, khoảng 90%  mặt ở khu vực này. Nhưng nếu vành đai lửa Thái Bình Dương là nơi chứng kiến rất nhiều trận động đất, nhiều cơn địa chấn hầu như không gây sự chú ý lại xảy ra tại những nơi rất ít dân cư.

Khách vãng lai đã xóa
Lê Mạnh Hùng
30 tháng 10 2021 lúc 8:22

TL:

tham khảo :

Trong số 500 núi lửa hoạt động trên thế giới, khoảng 90%  mặt ở khu vực này. Nhưng nếu vành đai lửa Thái Bình Dương là nơi chứng kiến rất nhiều trận động đất, nhiều cơn địa chấn hầu như không gây sự chú ý lại xảy ra tại những nơi rất ít dân cư.

Khách vãng lai đã xóa
Kirito Asuna
30 tháng 10 2021 lúc 8:22

TL ;

Gần 300

HT

Khách vãng lai đã xóa
trang
Xem chi tiết
Long Sơn
30 tháng 10 2021 lúc 21:24

C

Dân Chơi Đất Bắc=))))
30 tháng 10 2021 lúc 21:25

C

trang
30 tháng 10 2021 lúc 21:27

c đúng hông

Triêu Lê
Xem chi tiết
Rin•Jinツ
21 tháng 10 2021 lúc 10:27

Đại Tây Dương

Persmile
21 tháng 10 2021 lúc 10:27

Châu Á không tiếp giáp Đại Tây Dương

Liah Nguyen
21 tháng 10 2021 lúc 10:28

Đại Tây Dương

Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
23 tháng 11 2018 lúc 5:06

Đáp án là B

Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
9 tháng 7 2017 lúc 9:24

Chọn đáp án B.

Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
29 tháng 9 2017 lúc 8:38

Đáp án B

Minh Lệ
Xem chi tiết

1. Các vành đai động đất, vành đai núi lửa trên thế giới

 - Vành đai động đất: phía tây châu Mĩ, giữa Đại Tây Dương, từ Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a, phía tây Thái Bình Dương.

- Vành đai núi lửa: phía tây châu Mĩ, đông Đại Tây Dương, từ Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-si-a, phía tây Thái Bình Dương.

- Động đất và núi lửa tập trung nhiều nhất ở các khu vực dọc Thái Bình Dương kéo dài từ bờ tây Nam Mĩ đến Đông Nam Á.

2. Mối quan hệ giữa sự phân bố các vành đai động đất, vành đai núi lửa với sự chuyển dịch các mảng kiến tạo

Các vành đai động đất, núi lửa nằm ờ nơi tiếp xúc của các màng kiến tạo, nơi diễn ra sự chuyển dịch của các mảng (tách rời hoặc xô húc nhau):

- Khi hai mảng tách rời sẽ hình thành nên sống núi ngầm kèm theo là hiện tượng động đất, núi lửa. Ví dụ: sự tách rời của mảng Bắc Mĩ – Á-Âu, mảng Nam Mĩ - Phi hình thành nên vành đai động đất dọc sống núi ngầm Đại Tây Dương.

- Khi hai mảng xô húc vào nhau hình thành nên các dãy núi uốn nếp trẻ, vực sâu, đảo núi lửa, kèm theo đó động đất, núi lửa cũng xảy ra. Ví dụ: sự xô húc của mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ với mảng Thái Bình Dương hình thành nên hệ thống núi trẻ ở rìa phía tây châu Mĩ, theo đó là vành đai động đất và núi lửa…

Dương đình minh
Xem chi tiết
Ngọc Ngọc
Xem chi tiết
Long Sơn
22 tháng 3 2022 lúc 16:00

Câu 31: Trên lãnh thổ Nhật Bản có hàng chục núi lửa đang hoạt động là đo

A. Nhật Bản không biết cách bảo vệ môi trường.

B. lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo

C. Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.

D. Nhật Bản nằm ở vị trí tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

Câu 32: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm bờ biển Nhật Bản?

A. Bờ biển dài, toàn lãnh thổ có tói gần 34 000km. B. Có nhiều bãi cát, cồn cát.

C. Khúc khuỷu, có nhiều chỗ ăn sâu vào đất liền D. Phía bắc bị đóng băng vào mùa đông.

Câu 33: Nhờ chính sách và biện pháp đúng đắn, sau năm 2000  nền kinh tế của LB Nga đã

A. đạt tốc độ tăng trưởng thần kì, phục hồi nhanh chóng.

B. phát triển chậm lại, tăng trưởng thấp so với thế giới.

C. tăng lạm phát, tăng trưởng chậm và rơi vào bất ổn.

D. vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và tăng trưởng

Câu 34: Quần đảo Nhật Bản trải dài theo một vòng cung trên Thái Bình Dương kéo dài khoảng

A. 4000km. B. 4500km. C. 3500km. D. 3800km.

Câu 35: Người dân Nhật Bản có trình độ dân trí cao là do

A. chính sách thu hút nhân tài. B. phổ cập giáo đục, xoá mù chữ.

C. chất lượng cuộc sống tốt. D. chú trọng đầu tư cho giáo dục.

Câu 36: Khí hậu chủ yếu của Nhật Bản là

A. cận nhiệt và ôn đới. B. cận cực và ôn đới. C. nhiệt đới và cận nhiệt. D. cận cực và cực.

Câu 37: Thành tựu nổi bật về mặt xã hội của LB Nga sau năm 2000 là

A. giá trị xuất siêu ngày càng tăng. B. đời sống nhân dân được cải thiện.

C. sản lượng các ngành kinh tế tăng D. thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết.

Câu 38: Các cây công nghiệp hàng năm chủ yếu của Nhật Bản là

A. thuốc lá, củ cải đường. B. dâu tằm, lạc. C. đỗ tương , mía. D. hạt hướng dương, bông.

Câu 39: Dạng địa hình chủ yếu trên lãnh thổ Nhật Bản là

A. đồi núi. B. núi cao. C. cao nguyên D. đồng bằng.

Câu 40: Trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc LB Nga?

A. Na-gôi-a. B. Ma-ga-đan. C. Nô-vô-xi-biếc. D. Mát-xcơ-và.

Câu 41: Quần đảo Nhật Bản nằm trên đại dương nào sau đây?

A. Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương.

Câu 42: Phần lớn dân cư Nhật Bản phân bố tập trung ở

A. vùng nông thôn đảo Hôn-su. B. vùng núi thấp đảo Hô-cai-đô.

C. khu vực ven biển phía tây. D. các thành phố ven biển.

Câu 43: Nước Nhật đã đạt được sự phát triển thần kì sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhờ một phần quan trọng từ đặc điểm của người lao động. Đặc điểm đó không phải là

A. cần cù, chịu khó. B. kỉ luật lao động cao.

C. lực lượng đông đảo. D. tinh thần trách nhiệm cao.

Câu 44: Ngành công nghiệp nào của Nhật Bản có từ lâu đời?

A. Vật liệu truyền thông. B. Sản xuất ô tô. C. Rô-bốt. D. Sản xuất tơ sợi.

Câu 45: Ngành công nghiệp nào được xem là thế mạnh khẳng định vị trí  cường quốc của LB Nga?

A. Quốc phòng. B. Điện tử - tin học. C. Năng lượng. D. Chế tạo máy.

Câu 46: Miền Đông Trung Quốc có nhiều thành phố triệu dân và dân cư tập trung đông chủ yếu do

A. nền kinh tế phát triển. B. gần biển, khí hậu mát mẻ.

C. đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng. D. nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú.

Câu 47: Chiếm 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản là ngành nào?

A. Sản xuất rô-bốt. B. Xây dựng công trình công cộng.

C. Sản xuất điện tử. D. Công nghiệp chế tạo.

Câu 48: Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản là

A. công nghiệp dệt. B. sản xuất ô tô. C. sản xuất điện tử. D. đóng tàu biển.

Câu 49: Vùng trồng cây lương thực ở Nhật Bản phân bố chủ yếu

A. trên các vùng đồi núi. B. ven biển và dọc các sông.

C. ven các thành phố lớn. D. ven biển và thượng nguồn các sông,

Câu 50: Các bạn hàng quan trọng của Nhật Bản gồm

A. Châu Phi, Hàn Quốc, Trung Quốc B. Hoa Kì, Pháp, Đông Nam Á.

C. Nga, Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a. D. Hoa Kì, Trung Quốc, EU.

Mạnh=_=
22 tháng 3 2022 lúc 15:52

tách từng câu ra

(っ◔◡◔)っ ♥ Kiera ♥
22 tháng 3 2022 lúc 15:55

tạch ra đi