- Hãy nhận xét mạng lưới sông ngòi ở Châu Phi
- Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi
- Kể tên các sông, hồ lớn
Dựa vào hình 14.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên các sông và hồ chính ở Bắc Mỹ.
- Nhận xét đặc điểm phân bố mạng lưới sông ngòi của Bắc Mỹ.
- Các sông và hồ chính ở Bắc Mỹ.
+ Sông lớn: Xanh Lô-răng, Mi-xi-xi-pi, Ri-ô Gran-đê,...
+ Hồ: vùng Hồ Lớn gồm 5 hồ (hồ Thượng, Hu-rôn, Mi-si-gân, Ê-ri và Ôn-ta-ri-ô).
- Đặc điểm phân bố mạng lưới sông ngòi của Bắc Mỹ:
+ Mạng lưới sông khá dày đặc và phân bố khắp lãnh thổ.
+ Chế độ nước sông khá đa dạng do được cung cấp nước từ nhiều nguồn: mưa, tuyết và băng tan.
Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy.
- Nêu tên các sông và hồ chính ở châu Phi.
- Nhận xét đặc điểm mạng lưới sông, hồ ở châu Phi.
- Các sông và hồ chính ở châu Phi:
+ Các sông chính: Công-gô, Nin, Dăm-be-đi, Ni-giê,...
+ Các hồ chính: Vích-to-ri-a, Tan-ga-ni-ca, Ma-la-uy,...
- Nhận xét đặc điểm mạng lưới sông, hồ ở châu Phi:
+ Mạng lưới sông ngòi của phân bố không đều.
+ Nguồn cấp nước chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc chế độ mưa.
+ Các hoang mạc rất ít sông, chỉ có dòng chảy vào mùa mưa và không có nước vào mùa khô
+ Bồn địa Công-gô và phía bắc vịnh Ghi-nê có mưa nhiều nên mạng lưới sông dày đặc, lượng nước lớn.
+ Có nhiều hồ lớn, là nguồn cung cấp nước ngọt và thủy sản quan trọng cho người dân.
Đọc thông tin và quan sát hình 9.2, hãy:
- Nhận xét đặc điểm mạng lưới sông, hồ của châu Phi.
- Xác định và đọc tên một số sông, hồ lớn của châu Phi.
- Nhận xét đặc điểm mạng lưới sông, hồ của châu Phi:
+ Mạng lưới sông, hồ kém phát triển và phân bố không đều.
+ Phần lớn sông có nhiều thác ghềnh.
+ Các hồ lớn hầu hết có nguồn gốc kiến tạo và tập trung ở Đông Phi.
+ Các hồ có diện tích rộng và độ sâu lớn => tích trữ 1 khối nước ngọt phong phú.
+ Các sông, hồ có giá trị cho giao thông, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt con người.
- Xác định và đọc tên một số sông, hồ lớn của châu Phi:
+ Sông lớn: sông Nin, sông Công-gô, sông Dăm-be-đi, sông Ni-giê,...
+ Hồ lớn: hồ Vích-to-ri-a, hồ Sát, hồ Tan-ga-ni-ca, hồ Ni-át-xa, hồ Tuốc-ca-na,...
Quan sát hình 51.1, nhận xét về mật độ sông ngòi ở châu Âu. Kể tên những con sông lớn ở châu Âu. Các sông này đổ vào biển nào?
- Mật độ sông ngòi ở châu Âu dày đặc.
- Tên những con sông lớn ở châu Âu và biển mà chúng đổ vào:
+ Sông Ê-brơ trên bán đảo I-bê-rich đổ vào Địa Trung Hải.
+ Sông Pô trên bán đảo A-pen-nin (bán đảo I-ta-li-a) đổ vào Địa Trung Hải.
Địa Lí 4 Bài 17 trang 117: Quan sát hình 2:
+Tìm về kể tên một số sông lớn và kênh rach của đồng bằng Nam Bộ.
+ Nêu và nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sông?).
+ sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé, sông Vàn Cỏ Đông, kênh Tháp Mười, kênh Rạch Sỏi, kênh Phụng Hiệp,…
+ đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc.
1)Giải thích tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích rất lớn ở châu phi?
2)vì sao mạng lưới sông ngòi,hồ ở châu phi phân bố không đều?
Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong bài em hãy.
- Kể tên một số sông và hồ lớn ở châu Á
- Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á.
- Nêu ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Một số sông và hồ lớn ở châu Á:
+ Sông lớn: Ô-bi, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng,...
+ Hồ lớn: Ca-xpi, Bai-can, A-ran, Ban-khat,...
- Đặc điểm sông ngòi châu Á:
+ Nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất thế giới nhưng phân bố không đều.
Các khu vực mưa nhiều (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á): sông có lượng nước lớn, mùa lũ tương ứng mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô.
Các khu vực khô hạn (Tây Nam Á, Trung Á): mạng lưới sông thưa thớt, nhiều nơi trong nội địa không có dòng chảy.
+ Sông ngòi tạo điều kiện phát triển thủy điện, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, giao thông đường thủy…
+ Vào mùa mưa thường có lũ, gây nhiều thiệt hại lớn.
- Ý nghĩa của sông, hồ đối với việc bảo vệ tự nhiên:
+ Sông cung cấp nước cho cây sinh trưởng và phát triển;
+ Hồ giúp điều hòa không khí, tạo phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp và là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.
các sông chính ở châu âu ?
mạng lưới, lượng nước sông ngòi ở châu âu ?
nguồn cấp nước cho sông ngòi ở châu âu ?
hệ thống kênh đào sông ngòi ở châu âu?
Các sông chính ở châu Âu bao gồm sông Danube, sông Rhine, sông Elbe, sông Loire và sông Volga. Sông Danube là con sông dài thứ hai của châu Âu, bắt nguồn từ vùng Rừng Đen của Đức và chảy qua nhiều quốc gia như Áo, Slovakia, Serbia và Hungary trước khi đổ vào Biển Đen. Sông Rhine là tuyến đường thủy chính đối với thương mại và du lịch, đi qua Thụy Sĩ, Áo, Đức và Hà Lan trước khi đổ vào Biển Bắc. Sông Elbe chảy qua Đức và Cộng hòa Séc, là một tuyến đường thương mại quan trọng kết nối các thành phố lớn như Dresden, Praha và Berlin. Sông Loire là con sông dài nhất của Pháp, chia đôi đất nước từ Đông sang Tây và nổi tiếng với các lâu đài và vườn nho. Sông Volga nằm hoàn toàn trong nước Nga và là con sông dài nhất châu Âu, cung cấp nước tưới tiêu cho trang trại và là tuyến đường thương mại quan trọng.
1. Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi của châu Á?
a. Mạng lưới sông ngòi phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn.
b. Các sông châu Á phân bố đều, có chế độ nước khá phức tạp.
c. Các sông châu Á phân bố không đều, có chế độ nước khá phức tạp.
d. Các sông châu Á có nhiều hướng chảy, có chế độ nước khá phức tạp.
2. Các sông Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông đổ vào đại dương nào?
a. Bắc Băng Dương. b. Thái Bình Dương.
c. Ấn Độ Dương. d. Đại Tây Dương.
3. Sông ngòi châu Á kém phát triển ở các khu vực nào?
a. Bắc Á, Đông Á. b. Đông Á, Đông Nam Á.
c. Đông Nam Á, Nam Á. d. Tây Nam Á, Trung Á.
1. Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi của châu Á?
a. Mạng lưới sông ngòi phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn.
b. Các sông châu Á phân bố đều, có chế độ nước khá phức tạp.
c. Các sông châu Á phân bố không đều, có chế độ nước khá phức tạp.
d. Các sông châu Á có nhiều hướng chảy, có chế độ nước khá phức tạp
2. Các sông Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông đổ vào đại dương nào?
a. Bắc Băng Dương. b.Thái Bình Dương
c. Ấn Độ Dương. d. Đại Tây Dương
3. Sông ngòi châu Á kém phát triển ở các khu vực nào?
a. Bắc Á, Đông Á. b. Đông Á, Đông Nam Á.
c. Đông Nam Á, Nam Á. d. Tây Nam Á và Trung Á
Giải thích: Tây Nam Á và Trung Á là khu vực có khí hậu lục địa ít mưa nên sông ngòi thưa và kém phát triển.
của mình là phân bố không đều còn của bạn chắc khác mình quá:))
hãy kể tên các con sông nhỏ ở châu phi và nêu vị trí,giá trị kinh tế