Để phản ứng với 8 gam hỗn hợp CuO và MgO cần 0,15 mol H2SO4. Phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 30-70
B. 40-60
C. 50-50
D. 60-40
Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
A. 20%.
B. 40%.
C. 60%.
D. 80%.
nCO = nCuO = 0,1 mol
=> mMgO = 10 - mCuO = 10 - 0,1.80 = 2 gam
=> % mMgO = 20%
=> A
cho 16 g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 sau phản ứng, trung hòa axit còn dư bằng 50 gam dung dịch NaOH 24% . Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
Đề của bạn còn thiếu thì phải, bạn kiểm tra lại nha
16 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 250 mL dung dịch H2SO4 1M. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
a________a (mol)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b________3b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=16\\a+3b=0,25\cdot1=0,25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1\cdot80}{16}\cdot100\%=50\%\\\%m_{Fe_2O_3}=50\%\end{matrix}\right.\)
Gọi n CuO = a ( mol )
n Fe2O3 = b ( mol )
Có : n H2SO4 = 0,25 ( mol )
PTHH
CuO + H2SO4 ===> CuSO4 + H2O
a-----------a
Fe2O3 + 3H2SO4 ===> Fe2(SO4)3 + 3H2O
b-----------3b
Ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=16\\a+3b=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
=> m CuO = 8 ( g ) , m Fe2O3 = 8 ( g )
=> %m CuO = %m Fe2O3 = 50 %
Hoà tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M.
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
a)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của \(CuO,ZnO\)
PTHH.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
- Ta có hệ phương trình sau:
\(80x+81y=24,2\)
\(2x+2y=0,6\)
Giải hệ pt ta được: \(x=0,1\left(mol\right);y=0,2\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(80.0,1:24,2\right).100\%=33,05\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-33,05\%=66,95\%\)
200 ml =0,2 l
\(n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
a 2a (mol)
\(ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b 2b (mol)
ta có
\(\begin{cases}80a+81b=24,2\\2a+2b=0,6\end{cases}\)
giả ra ta được a =0,1 (mol)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là
%CuO = \(\frac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
%ZnO= 100% - 33,06% = 66,94%
b)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(3\right)\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\left(4\right)\)
- Theo các PTHH ta có tổng số mol \(H_2SO_4\) cần dùng bằng:
\(n_{H_2SO_4}=0,5n_{HCl}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
- Nên \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Khối lượng dd \(H_2SO_4\) 20% cần dùng là: \(m_{dd_{H_2SO_4}}=\left(100.29,4\right):20=147\left(g\right)\)
Cho 12 gam hỗn hợp MgO và CuO phản ứng vừa hết với 16 gam dunng dịch HCl 10%
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ phần trăm mỗi muối
c) Tính nồng độ mol mỗi muối thu được biết sau phản ứng thể tích dung dịch là 200 ml
Bạn xem lại đề bài bị sai không nhé ^^
Dẫn khi H2 dư đi qua 25.6 gam hỗn hợp X gồm Fe,O, MgO, CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác để hỏa tan hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 16,425 gam HCl. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
giúp mình với, mình cảm ơn ạ
. Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 73,5 gam dung dịch H2SO4 20% a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
a)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$ZnO + H_2SO_4 \to ZnSO_4 +H_2O$
b) Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{ZnO} = b(mol) \Rightarrow 80a +81b = 12,1(1)$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = a + b = \dfrac{73,5.20\%}{98} = 0,15(mol)(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,05 ; b = 0,1
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,05.80}{12,1}.100\% = 33,06\%$
$\%m_{ZnO} = 100\% - 33,06\% = 66,94\%$
câu 3 Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 4. Hòa tan 8 gam CuO trong 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được.
Câu 5. Đốt cháy 1 kim loại hóa trị trong oxi dư thu được 5,6 gam oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100ml dd HCl 2M. Tìm công thức hóa học của oxit.
Câu 3:
Gọi x, y lần lượt là số mol của MgO và Al2O3
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2.250:1000=0,05\left(mol\right)\)
a. PTHH:
MgO + H2SO4 ---> MgSO4 + H2O (1)
Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
b. Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=n_{MgO}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2SO_4}=3.n_{Al_2O_3}=3y\left(mol\right)\)
=> x + 3y = 0,05 (1)
Theo đề, ta có: 40x + 102y = 1,82 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+3y=0,05\\40x+102y=1,82\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,02, y = 0,01
=> \(m_{MgO}=0,02.40=0,8\left(mol\right)\)
=> \(\%_{m_{MgO}}=\dfrac{0,8}{1,82}.100\%=43,96\%\)
\(\%_{m_{Al_2O_3}}=100\%-43,96\%=56,04\%\)
Câu 4:
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\%.100\%}{100}=19,6\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
Vậy H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{CuSO_4}}=8+100=108\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{CuSO_4}}=\dfrac{16}{108}.100\%=14,81\%\)
Câu 5: Thiếu đề
a) mH2SO4= 20%.73,5=14,7(g) -> nH2SO4=0,15(mol)
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
x______________x____x(mol)
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
y_____y_______y(mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
b) mCuO=0,05.80=4(g)
-> %mCuO= (4/12,1).100=33,058%
=>%mZnO= 66,942%