cho ít bài đề ngay mai kiểm tra toán 1 tiết (đại ) đi mấy bn
Hạo ơi. cho tui xin cái đề toán kiểm tra 15 phút của bn đi. hum bữa bn ns bn kiểm tra á.. bài kiểm tra kia cô của mk lấy vào Miệng oy,, vì lớp có vài bn 10 thôi còn mấy ng khác ít điểm lắm, Mai cô cho kiểm tra lại nà.. cho tui xin để tham khảo đê.. lm ơn dax ^^ bn iu
cái bài hình cô lấy đại bài ms hc trong lớp. Tìm các góc = nhau trong 1 đt cắt 2đt
bn nèo kiểm tra 1 tiết toán chương 2 đại số rùi cho mk xin bài khó!!
CÁC BN AI CÓ ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TOÁN ĐẠI HK CHO MÌNH THAM KHẢO VỚI !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Trên đó có hiếm gì ????????????
Bạn nên tự giác học hành thì hơn , không nên ỷ lại vào người khác . Nếu bạn cứ ỷ lại thì sao này không thành đạt đâu
Các bạn ơi các bạn hãy cho mình đề thi kiểm tra 1 tiết lớp 6 nhé . môn Toán đó từ bài 10 xuống bài 1 phần Đại số tập 1 . giúp mình đi nhé hihi haha 😂
Trong HKI vừa qua, bạn Tiến đạt 3 bài kiểm tra 15' đều điểm 9, kiểm tra bài cũ (kiểm tra miệng) đạt 6 điểm và kiểm tra 1 tiết đạt 2 bài điểm 8 với 1 bài điểm 9. Vậy bạn cần ít nhất mấy điểm trong bài kiểm tra học kỳ I để điểm trung bình môn Toán đạt loại giỏi (biết kiểm tra 15' và kiểm tra miệng tính hệ số 1; kiểm tra 1 tiết tính hệ số 2, kiểm tra học kỳ tính hệ số 3 và loại giỏi là không thấp hơn 8,0).
gọi điểm kiểm tra học kì của Tiến để đạt được hsg là x ( x>0) \(\Rightarrow\)theo đầu bài ta có tổng hệ số là 13 nên ta có phương trình sau :
\(\frac{9+9+9+6+8.2+8.2+9.2+3x}{13}\)= \(8\)
\(\Rightarrow\)75 + 3x = 104
\(\Rightarrow\)3x = 29
\(\Rightarrow\)x sấp sỉ 10 điểm thì thỏa mãn đk ủa ẩn và giúp điểm phảy trung bình của Đạt đạt loại giỏi
ngày mai lớp mình thi kiểm tra 1 tiết môn toán rồi có bạn nào có đề không, cho mình đi gửi tin nhắn cho mình nha
tớ biết đấy !!! bác tớ dạy trường bạn
Mấy bn có ai kiểm tra 1 tiết Ngữ Văn phần tiếng việt chưa?
Bn nào kiểm tra r gửi cho mik vài câu hỏi ôn tập hay dạng đề các bn làm ik hoặc giới hạn ôn thi cũng đc ^^'
Mik đang cần gấp nên nhờ các bn, mai mik kiểm tra 1 tiết r! Cảm ơn nha!
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NGỮ VĂN 7 NĂM 2016 - 2017
A. TIẾNG VIỆT
1. Thế nào là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập?
-Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau.
-Từ ghép đẳng lập: không phân ra tiếng chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ pháp)
2. Nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép đẳng lập được miêu tả như thế nào?
- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó
3. Xác định từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong các ví dụ sau:
a. Ốm yếu, xe lam, xăng dầu, tốt đẹp, cá thu, ăn mặc, chờ đợi, máu mủ
- Từ ghép chính phụ: xe lam, cá thu
- Từ ghép đẳng lập: ốm yếu, xăng dầu, tốt đẹp, ăn mặc, chờ đợi, máu mủ.
b. Xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ.
- Từ ghép chính phụ:
- Từ ghép đẳng lập:
4. Thế nào là từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận?
-Láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có 1 số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo sự hài hòa về mặt âm thanh).
- Láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phần vần hoặc phụ âm đầu.
5. Xếp các từ láy sau đây vào các loại mà em vừa kể:
a. Xấu xí, nhẹ nhàng, đo đỏ, nhè nhẹ, xinh xinh, róc rách, lóc cóc, trăng trắng
- Láy toàn bộ: đo đỏ, nhè nhẹ, xinh xinh, trăng trắng
- Láy bộ phận: xấu xí, nhẹ nhàng, róc rách, lóc cóc
b. Long lanh, khó khăn, vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu.
- Láy toàn bộ:
- Láy bộ phận:
6.Các từ: máu mủ, mặt mũi, tóc tai, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi là từ láy hay từ ghép? vì sao.
- Các từ trên không phải là từ láy mà nó là từ ghép
7. Thế nào là đại từ.
- Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người,sự vật hoạt động, tính chất,….. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
8. Đại từ giữ những chức vụ gì trong câu.
- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như: CN, VN trong câu hay phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ.
9. Đại từ có mấy loại? -> 2 loại: Đại từ để trỏ và đại từ dùng để hỏi.
10. Thế nào là Yếu tố HV? -> Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo nên từ HV gọi là yếu tố HV
11. Từ ghép Hán việt có mấy loại? – 2 loại: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
12. Trật tự của các yếu tố từ ghép Hán Việt chính phụ giống, khác với trật tự của các tiếng trong từ ghép thuần việt ở chỗ nào?
- Giống trật tự từ ghép thuần việt ở chỗ yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
- Khác ở chỗ yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
13. Giải thích ý nghĩa các yếu tố trong các từ sau và xác định đâu là từ ghép đẳng lập đâu là từ ghép chính phụ: thiên địa, đại lộ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyệt, quốc kì, hoan hỉ (mừng + vui), ngư nghiệp, thạch mã, thiên thư.
- Đẳng lập: thiên địa, khuyển mã, kiên cố (vững+ chắc), nhật nguyệt, hoan hỉ
- Chính phụ: đại lộ, hải đăng,, tân binh, quốc kì, ngư nghiệp
14. Từ Hán Việt có những sắc thái biểu cảm nào?
- Tạo sắc thái trang trọng, thái độ tôn kính; Sắc thái tao nhã, lịch sự tránh gây cảm giác ghê sợ, thô tục ; Sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
15. Vì sao khi sử dụng từ Hán Việt, chúng ta không nên lạm dụng?
- Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ HV, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
16. Em hãy cho biết sắc thái biểu cảm của những từ HV trong các câu sau:
a. Thiếu niên VN rất dũng cảm-> trang trọng
b. Hôm nay, ông ho nhiều và thổ huyết-> tránh sự ghê sợ
c. Không nên tiểu tiện bừa bãi mất vệ sinh -> Sắc thái tao nhã,lịch sự
d.Hoa Lư là cố đô của nước ta ->Sắc thái cổ
17. Thế nào là quan hệ từ?
- Biểu thị ý nghĩa quan hệ như: so sánh, sỡ hữu, nhân quả, tương phản …. giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
18. Nếu trong những trường hợp bắt buộc dùng qht mà ta không dùng thì ý nghĩa của câu như thế nào?
- Trường hợp bắt buộc dùng qht mà không dùng thì ý nghĩa của câu sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
19. Có phải trường hợp nào ta cũng bắt buộc sử dụng quan hệ từ không? Vì sao? VD.
- Không, vì có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được không dùng cũng được).
20. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ?Nêu cách chữa.
- Thiếu quan hệ từ; Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa; Thừa quan hệ từ; Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
21.Vận dụng những kiến thức về quan hệ từ để nhận xét các câu sau, câu nào đúng và câu nào sai.
a. Nếu có chí thì sẽ thành công-> đúng (quan hệ điều kiện – kết quả)
b. Nếu trời mưa thì hoa nở.-> Sai (trời mưa không phải là điều kiện để hoa nở)
c. Giá như trái đất bằng quả cam thì tôi bỏ vào túi áo.-> đúng ( quan hệ giả thiết – kết quả)
22. Thế nào là đồng nghĩa? có mấy loại từ đồng nghĩa?
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Có hai loại:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau.
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa khác nhau
23. Có phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau được?
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
- Khi nói, khi viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
24. Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa: Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng, dòm, chịu khó.
a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm
c) cho, biếu, tặng d) chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó
25. Xác định từ đồng nghĩa trong các ví dụ sau:
a. Thúy Kiều đi qua cầu nhác thấy chàng Kim lòng đã Trọng
Trọng Thủy nhòm vào nước thoáng thấy nàng Mị mắt rơi Châu.
b. Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
c. Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không !
d. Tìm từ đồng nghĩa trong 2 câu ca dao sau
- “Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền”.
(Hồ Chí Minh )
- “Mênh mông bốn mặt sương mù
Đất trời ta cả chiến khu một lòng”.
(Việt Bắc – Tố Hữu )
26. Thế nào là từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiểu nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau.
27. Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
b) Trong lao tù cũ đón tù mới,
Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa. (Hồ Chí Minh)
c) Còn bạc, còn tiền,còn đệ tử,
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi. (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
d) Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa,
Chỗ ồn ào đang hóa than rơi. (Phạm Tiến Duật)
e)Đất có chỗ bồi, chỗ lở, người có người dở, người hay.
28. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi……… b) Chết………. còn hơn sống đục
c) Xét mình công ít tội …… d) Khi vui muốn khóc, buồn tênh lại …………..
e) Nói thì………………. làm thì khó g) Trước lạ sau……………….
29. Thế nào là từ đồng âm?
- Từ đồng âm: là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
30. Các từ “châu” dưới đây có phải là từ đồng âm không? Vì sao?
a. Châu chấu đá xe.
b. Châu Âu mùa này tuyết đang rơi.
c. Châu Do đẹp trai sánh với Tiểu Kiều.
- Các từ “Châu” là từ đồng âm vì: Châu 1: tên một loại côn trùng; châu 2: tên một châu lục nằm trọn vẹn ở bắc Bán cầu; châu 3: tên người. (phát âm chệch đi từ chữ chu – Chu Du – một nhân vật nổi tiếng thời Tam Quốc – Trung Quốc)
31. Giải thích nghĩa của từ “chân” trong các ví dụ sau và cho biết chúng có phải là từ đồng âm không?
a. Cái ghế này chân bị gãy rồi.
b. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi.
c. Nam đá bóng nên bị đau chân.
-Không phải là từ đồng âm mà là từ nhiều nghĩa vì:
+ Chân 1: chỉ bộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ các vật khác (chân bàn, chân ghế…).
+ Chân 2: chỉ bộ phận dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt với mặt nền (chân núi, chân tường …)
+ Chân 3: Chỉ bộ phận dưới cùng của cơ thể người dùng để đi, đứng.
32. Tìm và giải thích nghĩa các từ đồng âm sau:
“Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói gieo quẻ nói rằng,
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.”
TL: - Lợi 1: lợi ích - lợi 2: lợi của nướu răng.
33. Thành ngữ là gì? VD?
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Vd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột để ngoài da, mẹ góa con côi
34. Chức vụ của thành ngữ?
- Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ
35. Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau:
a. An phận thủ thường:bằng lòng với cuộc sống bình thường của mình, không đòi hỏi gì.
b. Tóc bạc da mồi:Người tuổi cao
c. Được voi đòi tiên: có được cái này còn đòi cái kia có giá trị hơn, chỉ người có tính tham lam.
-> Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng
d. Nước mắt cá sấu: lúc nào cũng có thể chảy nước mắt như nước ở mắt con cá sấu, chỉ người có tính giả dối gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
e. Bách chiến bách thắng:
g. Ăn cháo đá bát:
mai mik mới kt nhưng đây là đề cương, khá dài nhỉ?
Các bạn ơi vui lòng mở sách trang 30 toán lp 6 toán số giải hộ mik bài 70 nhé!
Và bài 73, 74 trang 32 cũng toán số lun nha mấy bn!
Ai giải xog trước mik tick ngay cho lun mik hứa!
mik đag cần gấp nha ngày mai tổ trưởng kiểm tra rùi nhe!
Bài 70. ( trang 30 ) Viết các số: 987; 2564; abcde dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Bài 73 : ( trang 32 )Giải: 987 = 9 . 102 + 8 . 10 + 7;
2564 = 2 . 103 + 5 . 102 + 6 . 10 + 4;
abcde= a . 104 + b . 103 + c . 102 + d . 10 + e
a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78;
b) 33 . 18 – 33 . 12 = 27 . 18 - 27 . 12 = 486 - 324 = 162;
Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng như sau:
33 . 18 – 33 . 12 = 33 (18 - 12) = 27 . 6 = 162;
c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;
d) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 - (130 - 82) = 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14.
Bài 74 ( trang 32 ) a) 541 + (218 - x) = 735
Suy ra 218 - x = 735 - 541
218 - x = 194.
x = 218 - 194.
Vậy x = 24.
b) 5(x + 35) = 515
suy ra x + 35 = 515 : 5
x + 35 = 103.
x = 103 - 35 =68.
c) Từ 96 - 3(x + 1) = 42
suy ra 3(x + 1) = 96 - 42
3(x + 1)= 54.
x + 1 = 18.
x = 18 - 1
Vậy x = 17.
d) Từ 12x - 33 = 32 . 33
12x - 33 = 243
12x = 243 + 33
12x = 276
x = 276 : 12
Vậy x = 23.
Ko bt có phải bài bạn cần ko nx nhưng mong nó giúp được bn
Hok tốt
# MissyGirl #
Lời giải bài 70 trang 30 đây nhé
Giải: 987 = 9 . 102 + 8 . 10 + 7;
2564 = 2 . 103 + 5 . 102 + 6 . 10 + 4;
abcde= a . 104 + b . 103 + c . 102 + d . 10 + e
Hok tốt
# MissyGirl #
Các bạn có ai kiểm tra toán 1 tiết toán phần đại số chương 2 số nguyên chưa , cho mk xin đề với ,nhất là những câu cho hs giỏi
Ko giới hạn tỉnh , mk chỉ tham khảo thôi .Mong ai đã kiểm tra rồi thì giúp em ,mai em kiểm tra rồi
mặc dù mk tk rồi nhưng các bạn cho mk thêm đề nha mk sẽ vẫn tk cho các bạn vì vậy cứ trả lời
Bài 1: Tìm x, y thuộc Z sao cho:
(-x + 31) – 39 = -69 + 11-129 – (35 – x) = 55(-37) – |7 – x| = – 127(2x + 6).(9 – x) = 0(2x – 5)2 = 9(1 – 3x)3 = -8 | (x + 1) + (x + 3) + (x + 5) + … + (x + 99) = 0 (x – 3).(2y + 1) = 7Tìm x, y thuộc Z sao cho: |x – 8| + |y + 2| = 2(x + 3).(x2 + 1) = 0(x + 5).(x2 – 4) = 0x + (x + 1) + (x + 2) + … + 2003 = 2003 |
Bài 2: Tính:
A = 48 + |48 – 174| + (-74)B = (-123) + 77 + (-257) + 23 – 43C = (-57) + (-159) + 47 + 169D = (135 – 35).(-47) + 53.(-48 – 52)E = (-8).25.(-2).4.(-5).125F = 1 – 2 + 3 – 4 + … + 2009 – 2010Bài 3: Tìm x thuộc Z sao cho:
x – 3 là bội của 53x + 7 là bội của x + 1x – 5 là ước của 3x + 22x + 1 là ước của -7Bài 4: Tìm x + y, biết rằng: |x| = 5 và |y| = 7.
Bài 1 (1,5 đểm ): tìm điều kiện của x để biểu thức sau có nghĩa :
a)
b)
c)
d)
Bài 2 (3 đểm): tính
a)
b)
c)
d)
Bài 3 (2,5 đểm) : giải phương trình :
a)
b)
c)
Bài 4 (3 đểm) : Cho biểu thức
với x > 0; x ≠ 1; x ≠ 4
a) rút gọn M
b) tính giá trị của M khi x = 2.
c) Tìm x để M > 0.