nung 2.45g 1 chất hóa học thấy thoát ra 672ml khí O2(đktc). Phần răn còn lại chứa 52.35%K, 47.65%Cl. Tìm CTHH của A
Xác định CTHH của các hợp chất có thành phần gồm:
a) mFe: mS:mO= 7:6:12
b)Đem nung 2.45g một muối vô cơ, thì thu được 672 ml khí oxi ở đktc, phần chất rắn còn lại chứa 52.35%K và 47.65% Cl
a) - Ta có CTC : FexSyOz
- Ta có : \(x:y:z=\frac{7}{56}:\frac{6}{32}:\frac{12}{16}\)
\(=0,125 : 0,1875 : 0,75\)
\(=1 : 1,5 : 6\)
\(=2 : 3 : 12\)
\(\Rightarrow CTHH : Fe_2S_3O_{12}\)
Vì bài này câu a) không cho thêm dữ kiện gì nên không có CTĐG nhé bạn (:
b) Chưa nghĩ ra
nung 2.45g 1 hợp chất B thấy thoát ra o.96 g khí oxi, Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K, 47.65% Cl theo khối lượng . tìm CTHH của B?
Theo bài ra ta có ; \(n_{O_2}=\dfrac{0,96}{32}=0,03\left(mol\right)\)
Vì khi nung khí B thấy thoát ra khí oxi và có phần chất rắn chứa K và Cl nên chắc chắn trong hợp chất B chứa K , Cl và có thể có O .
Đặt CTHH của B là \(K_xCl_yO_z\).
Đặt CTHH của phần chất rắn chứa 52,35%K và 47,65%Cl là \(K_aCl_b\)
\(=>a:b=\dfrac{52,35}{39}:\dfrac{47,65}{35,5}=1:1\)
\(=>Chât\) rắn đó là KCl .
Theo định luật bảo toàn khối lượng có :
\(m_{K_xCl_yO_z}=2,45\left(g\right)\)
\(m_{KCl}=1,49\left(g\right)=>n_{KCl}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH : \(K_xCl_yO_z-t^0->\left(x+y\right)KCl\left(0,02\right)+\dfrac{z}{2}O_2\left(0,03\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố : \(x=y=n_{KCl}=0,02\left(mol\right)\)
\(z=n_O=2.n_{O_2}=0,03.2=0,06\left(mol\right)\)
\(x:y:z=0,02:0,02:0,06=1:1:3\)
Vậy CTHH của B là \(KClO_3\)
Xác định CTHH của các hợp chất có thành phần gồm:
a) mFe: mS:mO= 7:6:12 Fe2(SO4)3
b)Đem nung 2.45g một muối vô cơ, thì thu được 672 ml khí oxi ở đktc, phần chất rắn còn lại chứa 52.35%K và 47.65% Cl KClO3
B)
Muối vô cơ A chắc chắn chứa các nguyên tố K,Cl,O
Gọi CT muối A là KxClyOz
nO2=1,344/22,4=0,06 mol=>nO=0,12 mol
mO2=1,92g
Bảo toàn m=>m cr còn lại=4,9-1,92=2,98 gam
=>mKK=2,98.52,35%=1,56 gam=>nK=0,04 mol
mCl=2,98-1,56=1,42gam=>nCl=0,04 mol
Ta có x:y:z=0,04:0,04:0,12=1:1:3
CTĐGN (KClO3)n
n=1
=>CTPT KClO3
nung 2,45g 1 muối A vô cơ thấy thoát ra 672ml O2 .Phần Chất rắn còn lại chứa 52,35% K ; 47,65% Cl . Tìm CT của muối và phần chất rắn còn lại
Các bạn giúp mik với ạ.. Mik đg cần ạ .
\(n_{O_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\ \rightarrow n_O=0,03.2=0,06\left(mol\right)\\ m_{O_2}=0,03.32=0,96\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mmuối = mchất rắn + mO2
=> mchất rắn = 2,45 - 0,96 = 1,49 (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_K=52,35\%.1,49=0,78\left(g\right)\\m_{Cl}=1,49-0,78=0,71\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_K=\dfrac{0,78}{39}=0,02\left(mol\right)\\n_{Cl}=\dfrac{0,71}{35,5}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
CTHH của muối: \(K_aCl_bO_c\)
\(\rightarrow a:b:c=n_K:n_{Cl}:n_O=0,02:0,02:0,06=1:1:3\)
CTHH của muối KClO3
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
Vậy chất rắn đó là KCl
Xác định CTHH của các hợp chất có thành phần gồm:
a) 15.8% Al , 28.1%S và 56.1%O Al2(SO4)3
b) mFe: mS:mO= 7:6:12 Fe2(SO4)3
c)Đem nung 2.45g một muối vô cơ, thì thu được 672 ml khí oxi ở đktc, phần chất rắn còn lại chứa 52.35%K và 47.65% Cl KClO3
a) CTHH có dạng AlxSyOz
ta có tỉ lệ Mk:Ms:Mo=%Al:%S:%O
hay x:y:z=%Al/27:%S/32:%O/16
thay số vào ta có x:y:z=15.8%/27:28.1%/32:56.4%/16
x:y:z=1:1:4
CTHH : Al2(So4)3
Nung 4.9g A thu được 1344 ml oxi, phần chất rắn còn lại chứa 52.35% K và 47.65 % CL. Tìm công thức A
VO\(_2\)=1344ml=1,344l
⇒n\(_{O_2}\)=\(\dfrac{1,344}{22,4}\)=0,06(mol) ⇒ m\(_{rắn}\)=4,9-0,06*32=2,98(gam)
CTTQ : K\(_x\)Cl\(_y\)O\(_z\)
bạn tự viết PTHH:
Ta Có :
n\(_{O_z}\)=2n\(_{O_2}\)= 2*0,06=0,12 (mol)
m\(_{K_x}\)=m\(_{K_{trong}rắn}\)= \(\dfrac{52,35\cdot2,98}{100}\)\(\approx\) 1,56(gam)
⇒ n\(_{K_z}\)=\(\dfrac{1,56}{39}\)= 0,04 (mol)
m\(_{Cl_y}\)= m\(_{Cl_{trong}rắn}\)=\(\dfrac{47,65\cdot2,98}{100}\)\(\approx\) 1,42(gam)
⇒ n\(_{Cl_Y}\)= \(\dfrac{1,42}{35,5}\)= 0,04(mol)
Lập tỉ lệ :
x : y: z= n\(_{K_x}\) : n\(_{Cl_y}\) : n\(_{O_z}\) = 0,04 / 0,04 / 0,12 = 1: 1: 3
Vậy CTHH của A là \(_{KClO_3}\)
đem nung 7.35g muối vô cơ X thu được 2016ml khí oxi phần chất rắn còn lại chứa 52.35% k và 47.65% Cl. Xác định X
bài 3:Nung hoàn toàn 2,45 gam một hợp chất A thu được một hợp chất B chứa 52,35% K; 47,65% Cl về khối lượng; đồng thời thấy thoát ra 672 ml khí O (ở đktc)
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào? Giải thích?
b) Tìm công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A bằng 122,5
Nung A ----> Hợp chất B chứa 52,35% K; 47,65% Cl về khối lượng; đồng thời thấy thoát ra 672 ml khí O2 (ở đktc)
=> A chứa 3 nguyên tố K,Cl,O
Gọi CT của A là KxClyOz
\(n_{O_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,03.32=0,96\left(mol\right)\)
Áp dụng DLBTKL => \(m_B=2,45-0,96=1,49\left(g\right)\)
=> \(\%K=\dfrac{m_K}{1,49}.100=52,35\) =>m K =0,78(g)
mCl = 1,49-0,78= 0,71g
=> x:y:z = \(\dfrac{0,78}{39}:\dfrac{0,71}{35,5}:\dfrac{0,96}{32}=1:1:3\)
=> CT DGN của A : (KClO3)n
Vì khối lượng mol của A bằng 122,5
=> n=1
=> CT HH của A : KClO3
vào bình A chứa dung dịch HCl dư, còn lại chất răn B. lượng khí thoát ra được dẫn qua một ống chứa CuO nung nóng, thấy giảm khối lượng của ống 2,72 gam. Thêm vào bình A lượng dư của muối natri, đun nóng nhẹ, thu được 0,896 lít (đktc) một chất khí không màu, hoá nâu trong không khí. a) Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định muối natri đã dùng. b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. c) Tính lượng muối natri tối thiểu để hoà tan hết chất rắn B trong bình A.