Hoàn thành bảng dựa vào nội dung sgk và lược đồ hình 27.2
Tên các môi trường | Phân bố |
Xích đạo ẩm | |
Địa Trung Hải |
Hoàn thành bảng dựa vào nội dung sgk và lược đồ hình 27.2
Tên các môi trường | Phân bố |
Xích đạo ẩm | |
Địa Trung Hải |
Dựa vào lược đồ hình 27.2 và nội dung sgk, em hãy diền tiếp vào bảng sau nội dung phù hợp:
a) Môi trường xích đạo ẩm và sự phân bố của môi trường xích đạo ẩm
b) Môi trường Địa Trung Hải và sự phân bố của môi trường Địa Trung Hải
Trả lời:
Các kiểu môi trường | Phân bố |
Môi trường xích đạo ẩm | Chủ yếu nằm trong khoảng từ 50B đến 50N. |
Môi trường địa trung hải | Nằm gần chí tuyến. |
Chúc bạn học tốt!
dựa vào lược đồ h 27.2 và nội dung sgk , em hãy điền tiếp vào bảng sau nội dung phù hợp
tên các môi trường | Phân bố |
XĐ ẩm | |
ĐTHải |
Tên các môi trường | Phân bố |
xích đạo ẩm | chủ yếu nằm trong khoảng từ 5 độ B đến 5 độ N |
địa trung hải | nằm gần chí tuyến |
chúc bạn học tốt
bn ơi bn làm xong bài ni chưa
mik cx đang cần đây
môi trường xích đạo ẩm và địa trung hải phân bố ở đâu
-môi trường xích đạo ẩm : nằm trong khoảng 5oB -> 5oN
-địa trung hải : nằm ở phía nam châu lục
Dựa vào lược đồ hình 72.2 và nội dung trong SGK,hãy điền tiếp vào bảng sau :
Tên các môi trường | Phân bố |
Xích đạo ẩm | ................................................................................................... |
Địa Trung Hải | ................................................................................................... |
tên các môi trường | phân bố |
xích đạo ẩm | nằm giữa lục địa |
địa trung hải | nằm ở vùng cực bắc và cực nam |
Tên các môi trường |
Phân bố |
Xích đạo ẩm | Chủ yếu nằm trong khoảng từ 5 độ B đến 5 đọ N |
Địa trung hải | Nằm gần chí tuyến |
Chúc bạn học tốt!
Nhận định
Đúng/ Sai
A. Đới ôn hòa gồm các môi trường: Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải, nhiệt đới gió mùa
B. Môi trường xích đạo ẩm có mưa vào mùa hè
C. Môi trường xích đạo ẩm có rừng phát triển, 3 tầng tán
E. Nước có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới là Hoa Kì
F. Môi trường ôn đới hải dương có khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm
G. Môi trường nhiệt đới thích hợp cho phát triển cây lương thực và cây công nghiệp
H. Ở môi trường nhiệt đới, thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến, càng về chí tuyến càng phát triển mạnh
I. Môi trường nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường
Câu 17. Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã
A. kí hiệp định thương mại tự do B. thành lập các hiệp hội khu vực
C. kí nghị định thư Ki-ô-tô D. hạn chế phát triển công nghiệp
nhiều quá, chia nhỏ thành từng bài nhỏ một đi bạn.
Đúng/ Sai
A. Đới ôn hòa gồm các môi trường: Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải, nhiệt đới gió mùa (S)
B. Môi trường xích đạo ẩm có mưa vào mùa hè (S)
C. Môi trường xích đạo ẩm có rừng phát triển, 3 tầng tán (S)
E. Nước có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới là Hoa Kì (Đ)
F. Môi trường ôn đới hải dương có khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm (Đ)
G. Môi trường nhiệt đới thích hợp cho phát triển cây lương thực và cây công nghiệp (S)
H. Ở môi trường nhiệt đới, thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến, càng về chí tuyến càng phát triển mạnh (S)
I. Môi trường nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường (S)
Câu 17. Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã
A. kí hiệp định thương mại tự do B. thành lập các hiệp hội khu vực
C. kí nghị định thư Ki-ô-tô D. hạn chế phát triển công nghiệp
Tên các môi trường | Phân bố |
Xích đạo ẩm | ............................. |
Địa Trung Hải | .................................. |
Tên các môi trường | Phân bố |
Xích đạo ẩm | chủ yếu nằm trong khoảng từ 5 độ B đến 5 độ N |
Địa trung hải | nằm gần chí tuyến |
chúc bạn học tốt
Dựa vào các biểu đồ A,B,C,D trang 88 trong SGK,em hãy hoàn thành bảng sau:
Biểu đồ | Đó là địa điểm đã đánh số nào trên lược đồ hình 27.2 | Đại diện cho môi trường |
A | ....................................................................... | ................................................................................. |
B | ...................................................................... | ................................................................................. |
C | ....................................................................... | ..................................................................................... |
D | ...................................................................... | .................................................................................... |
Dựa vào hình 19.1 và 19.2 (trang 70 - SGK), hãy cho biết:
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới không?
- Hãy lần lượt kể tên từng kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo.
- Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về Xích đạo.
- Sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất tuân theo quy luật địa đới.
- Từ cực về Xích đạo có các kiểu thảm thực vật: hoang mạc lạnh; đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng cận nhiệt ẩm; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; hoang mạc, bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng có núi cao; xavan, cây bụi; rừng nhiệt âới, xích đạo.
- Từ cực về Xích đạo có các nhóm đất: băng tuyết; đất đài nguyên; đất pôtdôn; đất nâu, xam rừng la rộng ồn đới; đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đổng cỏ núi cao; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất xám hoang mạc, bán hoang mạc: đá đỏ, nâu đỏ xavan; đất đỏ vàng (feralit), đất đen nhiệt đới.
b) Hoàn thiện bảng đặc điểm các môi trường chính ở châu Phi sau:
Môi trường | Khí hậu | Thực, động vật |
Xích đạo ẩm | ||
Nhiệt đới | ||
Hoang mạc | ||
Địa Trung Hải |