tìm hiểu hình 22 sgk lịch sử trang 44 . ngoài tên đền Lô ra con tên khác ko
tìm hiểu hình 22 sgk lịch sử trang 44 . ngoài tên đềnĐô ra con tên khác ko
Đền Đô- nơi thờ 8 vị vua nhà Lý: Lý Công Uẩn tức Lý Thái Tổ( 1009-1028); Lý Thái Tông( 1028-1054); Lý Thánh Tông(1054-1072); Lý Nhân Tông(1072-1128);Lý Thần Tông(1128-1138);Lý Anh Tông( 1138-1175); Lý Cao Tông(1175-1210) và Lý Huệ Tông(1210-1224). Đền Đô còn gọi là Cổ Phát Điện hay đền Lý Bát Đế.
Nêu tên những công trình xây dựng chủ yếu trong lãnh địa sgk lịch sử VNEN lớp 7 trang 84
trong lãnh địa các công trình xây dựng chủ tếu trong lãnh địa gồm:
+các pháo đài kiên cố,có hào sâu tường cao bao quanh
+nhà kho,nhà thờ dinh thự chuồng trại
+xung quanh là rừng ao nước đồng cỏ nơi canh tác và khu ở của nông nô
OK
dinh thự , nhà kho , nhà thờ ,chuồng trại , ....
kết luận về lượng mưa,nhiệt độ,tên kiểu môi trường của hình 13.4 sgk lớp 7 trang 44
Hình 13.2 : đây nhe bạn
-Nhiệt độ cao nhất là 150C
-Nhiệt độ thấp nhất là 50C
-Biên độ dao động nhiệt là 100C
-Mưa quanh năm từ tháng 1 đến tháng 12
-Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 12 khoảng 170mm
-Tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 6 khoảng 70mm
-Mùa đông ấm, mùa hạ mát
-> Đây là khí hậu ôn đới hải dương
Hình 13.2 : đây nhe bạn
-Nhiệt độ cao nhất là 150C
-Nhiệt độ thấp nhất là 50C
-Biên độ dao động nhiệt là 100C
-Mưa quanh năm từ tháng 1 đến tháng 12
-Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 12 khoảng 170mm
-Tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 6 khoảng 70mm
-Mùa đông ấm, mùa hạ mát
đền đô còn 2 tên gọi nào khác ngoài tên Đèn Đô .
Câu 5 (trang 22, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Nhận biết các tri thức về bối cảnh lịch sử, văn hóa, hiểu biết về Nguyễn Trãi được nêu trong bài.
- Nhận biết các tri thức về bối cảnh lịch sử, văn hóa, hiểu biết về Nguyễn Trãi được nêu trong bài.
+ Bối cảnh lịch sử, văn hóa: Lê Lợi – người anh hùng áo vải Lam Sơn không thuộc dòng họ vua chúa nhưng có khả năng tập hợp quảng đại nhân dân để giải phóng đất nước. Nguyễn Trãi đã đi theo Lê Lợi đánh giặc.
+ Hiểu biết về Nguyễn Trãi: Nguyễn Trãi tình nguyện suốt đời trung thành dưới cờ của Lê Lợi
Câu hỏi trang 97 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc là chủ nhân của Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
- Cho biết cồng chiêng được sử dụng trong những dịp nào của đồng bào Tây Nguyên?
Cồng chiêng Tây Nguyên là không gian văn hóa của nhiều dân tộc, bao gồm Ba Na, Gié Triêng, Xơ Đăng, Rơ Măm, Mnông, Cơ Ho, Mạ Brâu, Ê Đê, Gia Rai, và Chu Ru. Cồng chiêng được sử dụng trong nhiều dịp của đồng bào Tây Nguyên như các hoạt động vui chơi, giải trí, đón tiếp khách, và các lễ hội như lễ Cơn mưa đầu mùa, lễ Mừng lúa mới, lễ Mừng nhà rộng mới của dân tộc Gié Triêng. Cồng chiêng không chỉ là một loại nhạc cụ, mà còn là một vật thiêng không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày và lễ hội của đồng bào Tây Nguyên.
Câu 22. Để lưu trang tính có sẵn trên máy tính với một tên khác, em sử dụng lệnh:
A. File à Open B. File à Save As. C. File à New. D. File à Save.
Tôi ko có máy tính😭😭😭
Câu 1- Nêu vị trí ,diện tích của Hà Nội.
Câu 2- Hà nội giáp với những tỉnh nào-Kể tên các tỉnh đó.
Câu 3-Kể tên quần thể di tích đền Gióng
Câu 4- Trình bày lịch sử của đền gióng.
nhanh nhanh giúp mình nha !
Hà Nội là thủ đô, thành phố trực thuộc trung ương và cũng là một đô thị loại đặc biệt của Việt Nam. Hà Nội nằm về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, với địa hình bao gồm vùng đồng bằng trung tâm và vùng đồi núi ở phía bắc và phía tây thành phố. Với diện tích 3.358,6 km2 và dân số 8,05 triệu người (2019), Hà Nội là thành phố có diện tích lớn nhất Việt Nam, đồng thời cũng là thành phố đông dân thứ hai và có mật độ dân số cao thứ hai trong 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam, nhưng phân bố dân số không đồng đều. Hà Nội có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 12 quận, 17 huyện và 1 thị xã.
(trang 32 sgk Lịch Sử 6): - Theo em , phát minh này có ý nghĩa như thế nào?
(trang 32 sgk Lịch Sử6): - Theo em hiểu, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn?
(trang 31 sgk Lịch Sử 6): - Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ thời đó?
Trả lời câu hỏi in nghiêng giữa bài
Trả lời câu hỏi in nghiêng Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
Câu hỏi (trang 32)
Bài 1 (trang 32 sgk Lịch Sử 6): Hãy điểm lại những nét chính ...
Bài 2 (trang 32 sgk Lịch Sử 6): Theo em, sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước ...
Bài 3 (trang 32 sgk Lịch Sử 6): sự thay đổi trong đời sống kinh tế ...
1,
- Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim:
+ Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.+ Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
+ Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người.
2,
- Lúa gạo trở thành lương thực chính của Việt Nam.
- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng (cùng đồng bằng ven các sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Đồng Nai...) và tăng thêm các hoạt động tinh thần, giải trí.
3,
So với thời kì trước thì trình độ sản xuất công cụ thời kì này đã có nhiều tiến bộ:
- Về loại hình công cụ: có hình dáng cân xứng hơn, nhiều hình dáng và kích cỡ.
- Về kĩ thuật mài: công cụ được mài rộng hơn (trước đây chỉ mãi lưỡi), nhẵn và sắc hơn.
- Về kĩ thuật làm đồ gốm: đẹp, tinh xảo hơn, in hoa văn hình chữ S nối nhau, cân xứng, hoặc in những con dấu nổi liền nhau,... ⟹ thể hiện một trình độ tay nghề cao của người thợ làm đồ gốm thời đó.
4,
- Những nét mới về công cụ sản xuất:
+ Loại hình công cụ: nhiều hình dáng và kích cỡ.
+ Kĩ thuật mài: mài rộng, nhẵn và sắc.
+ Kĩ thuật làm đồ gốm: tinh xảo, in hoa văn chữ S, cân xứng, hoặc in những con dấu nối liền nhau.
+ Đa dạng nguyên liệu làm công cụ: đá, gồ, sừng, xương và đặc biệt là đồng.
5,
- Lúa gạo trở thành lương thực chính của Việt Nam.
- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng (cùng đồng bằng ven các sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Đồng Nai...) và tăng thêm các hoạt động tinh thần, giải trí.
6,
Nội dung so sánh | Người Hòa Bình – Bắc Sơn | Người Phùng Nguyên – Hoa Lộc |
Công cụ sản xuất |
- Công cụ đá: làm rìu, chày... - Dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và đồ dùng cần thiết. |
- Công cụ đá: rìu, bôn được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng. - Thuật luyện kim ra đời:công cụ đồng:cục đồng,xỉ đồng,dây đồng,dùi đồng |
Ngành nghề sinh sống |
- Trồng trọt - Chăn nuôi |
- Trồng trọt: đặc biệt nghề nông trồng lúa nước ra đời. - Chăn nuôi - Đánh cá |
Nghề thủ công |
- Làm đồ gốm - Làm đồ trang sức (vòng đá, chuỗi hạt bằng đất nung, vỏ ốc) |
- Làm đồ gốm có nhiều hoa văn. - Làm đồ trang sức. |