Tìm 3 phân số tối giản bt rằng tổng của chúng bằng \(4\dfrac{9}{40}\)và các tử số của chúng tỉ lệ vs 2,3,5 còn các mẫu tỉ lệ vs 5 , 4 , 3
Cho ba phân số tối giản có tổng bằng \(4\frac{9}{40}\) ; các tử số của chúng tỉ lệ với 2; 3; 5, còn các mẫu số tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Tìm tích của 3 phân số đó.
tổng của 3 số :
4 x 40 + 9 / 40 = 169 / 40 = 4 , 225
tổng số phần bằng nhau của tử :
2 + 3 + 5 = 10 ( phần )
giá trị 1 phần của phần tử :
169 : 10 = 16 , 9
tử số các phân số lần lượt là :
33 , 8 ; 50 , 7 ; 84 , 5
tương tự tìm ra các mẫu số
nhé !
tìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196. các tử số tỉ lệ vs 3 và 5; các mẫu tỉ lệ vs 4 và 7
ko phải tl nx đâu, mk biết làm rùi, sorry các bạn nhé! ^^
TÌm ba phân số tối giản biết tổng của chúng là -1 , tử của chúng tỉ lệ vs 3, 4, 5. Mẫu của chúng tỉ lệ vs 1/2, 1/3, 1/4
Hai phân số tối giản có hiệu bằng 3/196 các tử của chúng tỉ lệ vc 3 và 5, các mẫu của chúng tỉ lệ vs 4 và 7. Xác định 2 phân số đó
Tìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là \(\frac{3}{196}\) ,các tử của chúng tỉ lệ vs 3 và 5, các mẫu của chúng tỉ lệ vs 4 và 7
Gọi 2 phân số cần tìm là a/b và c/d.
- Giả sử a/b > c/d
Theo đề bài, ta có:
{a : c = 3 : 5 {b : d = 4 : 7
<=> Tỉ số của 2 phân số là:
a/b : c/d = 3/4 : 5/7
<=> a/b . d/c = 3/4 . 7/5
<=> ad / bc = 21/20
<=> ad = 21/20 . bc = (21bc)/20
Ta lại có: a/b - c/d = (ad - bc)/bd = 3/196
<=> [(21bc) / 20 - bc] / bd = 3/196
<=> [(21bc) / 20] / bd - bc / bd = 3/196
<=> (21bc) / 20 . 1 / bd - bc / bd = 3/196
<=> 21c / 20d - c / d = 3/196
<=> 21c / 20d - 20c / 20d = 3/196
<=> c / 20d = 3/196 => c : 3 và 20d : 196
=> c : 3 và d : 196/20 => c : 3 và d : 49/5
<=> c/d = 3 : 49/5 = 3 . 5 : 49 = 15/49
=> c = 15 ; d = 49
=> a : c = 3 : 5
=> a : 15 = 3 : 5
=> a = 9 và b : d = 4 : 7
=> b : 49 = 4 : 7
=> b = 28
=> a/b = 9/28 và c/d = 15/49
Thử lại, a/b - c/d = 9/28 - 15/49 = 3/196 (đúng theo yêu cầu đề bài)
- Do đó, 2 phân số cần tìm là 9/28 và 3/196
a) Tìm 3 số x, y, z biết rằng : x / 3 = y / 2; 7x = 5z và 4x - 3y - 2z = -2
b) Tìm ba phân số tối giản, biết rằng tổng của chúng bằng bốn 9/10 ( hỗn số ); các tử số củ chúng tỉ lệ với 2,3, 4 còn các mẫu số tương ứng tỉ lệ với 5, 4, 3.
a) Ta có : 7x = 5z => x/5 = z/7 => x/15 = z/21 (1)
x/3 = y/2 => x/15 = y/10 (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{x}{15}=\frac{y}{10}=\frac{z}{21}\)
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau
Ta có : \(\frac{x}{15}=\frac{y}{10}=\frac{z}{21}\)=> \(\frac{4x}{60}=\frac{3y}{30}=\frac{2z}{42}=\frac{4x-3y-2z}{60-30-42}=\frac{-2}{-12}=\frac{1}{6}\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{x}{15}=\frac{1}{6}\\\frac{y}{10}=\frac{1}{6}\\\frac{z}{21}=\frac{1}{6}\end{cases}}\) => \(\hept{\begin{cases}x=\frac{1}{6}.15=\frac{15}{6}\\y=\frac{1}{6}.10=\frac{5}{3}\\z=\frac{1}{6}.21=\frac{7}{2}\end{cases}}\)
Vậy ...
Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng bằng 12 và 7/24 tử số của chúng tỉ lệ thuận vs 3,5,7 mẫu số tỉ lệ vs 2,3,4
Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là 3 7/60, tử của chúng tỉ lệ với 2,3,5 còn mẫu tỉ lệ với 5,4,6
tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là 187/60, tử của chúng tỉ lệ với 2,3,5 còn mẫu tỉ lệ với 5,4,6
gọi x,y,z là ba phân số tối giản cần tìm
vì các tử tỉ lệ với 2,3,5 và các mẫu tỉ lệ với 4,5,6
nên x : y : z = \(\frac{2}{5}:\frac{3}{4}:\frac{5}{6}=24:45:50\)
\(\Rightarrow\frac{x}{24}=\frac{y}{45}=\frac{z}{50}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(\frac{x}{24}=\frac{y}{45}=\frac{z}{50}=\frac{x+y+z}{24+45+50}=\frac{\frac{187}{60}}{119}=\frac{11}{420}\)
\(\Rightarrow x=\frac{22}{35};y=\frac{33}{28};z=\frac{55}{42}\)
gọi 3 ps đó lần lượt x,y,z vi tong cua chung la 3 7/60 (1) vi tu cua chung ti le lan luot voi 2,3,5 va mau cua chung ti le voi 5,4,6 x/y/z=2/5=3/4=5/6 =24/45/50 do đó x/24=y/45=z/50 (2) tu( 1) (2) ap dung tc dtsbn ta co x/24=y/45=z/50=x+y+z/24+45+50=3 7/60/119=11/420 a=24*11/420=22/35 b=45*11/420=33/28 c=50*11/420=55/42 vay 3 ps lan luot la 22/35, 33/28 ,55 /42