Trong phân tử đồng ( II) sunfat có: Một nguyên tử đồng liên kết với một nguyên tử lưu huỳnh và oxi có khối lượng nặng gấp 80 lần phân tử hidro. Tìm công thức phân tử đồng(II) sunfat
Từ công thức hóa học của đồng sunfat CuSO4 cho ta biết được:
A. Có 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
B. Có 4 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 1 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
C. Có 2 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 1 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
D. Có 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 1 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
A. Có 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
Từ công thức hóa học của đồng sunfat CuSO4 cho ta biết được:
A. Có 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
B. Có 4 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 1 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
C. Có 2 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 1 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
D. Có 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 1 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
Phân tử đồng sunfat có phân tử khối là 160 .Kẽm sunfat được tạo thành từ 1 nguyên tử kẽm liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh và a nguyên tử oxi . Giá trị của a là ?
A.1 B.2 C.3 D.4
CTHH của kẽm sulfate: ZnSO4 => a = 4
1. Cho các công thức hóa học: Zn, O3, Na2CO3, C, CuSO4, H2, HCl. Số công thức hóa học của đơn chất là:
a. 5
b. 4
c. 3
d. 2
2. Biết trong một phân tử đồng sunfat có chứa 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi. Công thức hóa học của đồng sunfat là:
a. 4CuSO.
b. CuS4O.
c. CuSO4
d. Cu4SO
3. Phân tử khối của đường saccarozơ (có công thức hóa học C12H22O11) là: (H: 1; C: 12; O: 16)
a. 342
b. 120
c. 240
d. 420
a) phân tử khôi của đồng oxit và đồng sunfat có tỉ lệ 1/2 . biết khối lượng phân tử CuSO4 là 160 đvC . công thức phân tử đồng oxit là:
b) phân tích một khối lượng hợp chất M , người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi . công thức của hợp chất M có thể là:
Phân tử khối của Đồng ôxit và Đồng sunfat có tỉ lệ 1/2
Mà phân tử khối của đồng sunfat (CUSO4) là 160 đvC
=> Phân tử khối của đồng oxit là :
160 * 1/2 = 80 (đvC)
Do đồng oxit gồm Cu và O nêncông thức hóa học của đồng oxit có dạng CuxOy
Ta có :
PTKđồng oxit = NTKCu * x + NTKO * y
=> 80 đvC = 64 * x + 16 * y
=> x < 2 vì nếu x = 2 thì 64 * 2 > 80
=> x = 1 , khi đó :
y = ( 80 - 64*1 ) : 16 = 1
Vậy công thức hóa học của đồng oxit là CuO
b) Gọi công thức của oxit là SxOy
x : y = nS : nO =
= 1,5625 : 3,125 = 1 : 2
Vậy công thức đơn giản của hợp chất M là: SO2
Câu 3 : Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a.Đồng (II) Sunfat, biết phân tử có 1Cu, 1S, 4O liên kết với nhau
b.Kali oxit biết phân tử có 2K và 1O liên kết với nhau
Câu 4. Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết với nhau. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất A?
b) Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R?
Câu 6 : a. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton,nơtron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X
b. Trong các công thức : CaO ,NaO , H2SO4 , Fe2O ,MgCl3 , AgNO3, .Hãy xác định công thức đúng và sửa công thức sai cho đúng.
làm hộ mình 1-2 câu cũng đc ạ:))
cảm ưn rấttt nhìu
Câu 3
a)CTHH:Cu2SO4 , PTK : 29.2+32+16.4=157 dVc
b)CTHH:K2O, PTK : 39.2+16=94 dVC
kết pạn fb làm cho tui nkaaa:))
Câu 1:
Hãy so sánh xem nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:
a. Nguyên tửoxi.
b. Nguyên tử đồng.
Câu 2:
Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:
a) Khí Oxi O2
b) Axit photphoric H3PO4
c)Sắt (II)clorua FeCl2
d)Đồng sunfat CuSO4
Câu 1:
a) Lưu huỳnh với Oxi: \(\dfrac{32}{16}\) = 2
=> Lưu huỳnh nặng hơn Oxi 2 lần
b) Lưu huỳnh với Đồng: \(\dfrac{32}{64}\) = 0.5
=> Lưu huỳnh nhẹ hơn Đồng 0.5 lần
Câu 2:
a) CTHH CO2 cho ta bt:
+ Hợp chất do 2 nguyên tố C và O tạo ra
+ Có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O trg 1 hợp chất CO2
+ PTK bằng: 12.1 + 16.2 = 44 đvC
b) CTHH H3PO4 cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố H, P và O tạo ra
+ Có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O trg 1 hợp chất H3PO4
+ PTK bằng: 1.3 + 31.1 + 16.4 = 98 đvC
c) CTHH FeCl2 cho ta bt:
+ Hợp chất do 2 nguyên tố Fe và Cl tạo ra
+ Có 1 nguyên tử Fe và 2 nguyên tử Cl trg 1 hợp chất FeCl2
+ PTK bằng: 56.1 + 35,5.2 = 127 đvC
d) CTHH CuSO4 cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố Cu, S và O tạo ra
+ Có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trg 1 hợp chất CuSO4
+ PTK bằng: 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 đvC
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi nặng gấp hai lần nguyên tử lưu huỳnh. a/ Tính phân tử khối của hợp chất? b/ Tính nguyên tử khối của X? X thuộc nguyên tố nào? KHHH là gì? *
a, PTKh/c= 2.32= 64đvC
b, NTKX= 64 - 2.16= 32 đvC
Vậy X thuộc nguyên tố lưu huỳnh, KHHH là S
Phân tử một hợp chất được tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố T liên kết với a nguyên tử lưu huỳnh và nặng gấp 3,75 lần phân tử oxi. Trong hợp chất này, T chiếm 46,67% về khối lượng.Tìm cthh của hợp chất
CTHH: TSa
\(M_{TS_a}=3,75.32=120\left(g/mol\right)\)
\(\%T=\dfrac{M_T}{120}.100\%=46,67\%\)
=> MT = 56 (g/mol)
=> T là Fe
a = 2
=> CTHH: FeS2
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O
và nặng hơn phân tử khí oxi 2 lần. Cho biết tên của nguyên tố X và thành phần phần trăm
khối lượng của X trong hợp chất?
A. Lưu huỳnh, 25% B. Cacbon, 18,75%
C. Lưu huỳnh, 50% D. Cacbon, 37,5%