nêu đặc điểm chung của động vật
kể tên một số động vật có ích ở quê em
Câu 1: Kể tên tất cả các loài sinh vật có thể có trong rừng mưa nhiệt đới ?
Câu 2 : Em hãy cho biết Thực vật giống và khác Động vật ở điểm nào ?
Câu 3 : Trình bày những đặc điểm chung của Động vật ?
Câu 4 : Nêu vai trò của động vật đối với đời sống con người ?
Câu 5 : Là học sinh, chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài động vật ?
- Kể tên một số nguồn âm mà em biết. Chỉ ra vật dao động trong một số nguồn âm này.
- Nêu đặc điểm chung của các vật khi phát ra âm.
- Tần số dao động là gì? Đơn vị của tần số, kí hiệu?
- Vật dao động nhanh (chậm) thì tần số dao động của vật và âm phát ra như thế nào?
- Biên độ dao động là gì? Đơn vị đo độ to cuả âm, kí hiệu?
- Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của nguồn âm? Lấy ví dụ minh hoạ.
- Biên độ dao động của nguồn âm lớn (nhỏ) thì âm phát ra như thế nào?
- Kể tên một số nguồn âm mà em biết. Chỉ ra vật dao động trong một số nguồn âm này.
- Nêu đặc điểm chung của các vật khi phát ra âm.
- Tần số dao động là gì? Đơn vị của tần số, kí hiệu?
- Vật dao động nhanh (chậm) thì tần số dao động của vật và âm phát ra như thế nào?
- Biên độ dao động là gì? Đơn vị đo độ to cuả âm, kí hiệu?
- Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của nguồn âm? Lấy ví dụ minh hoạ.
- Biên độ dao động của nguồn âm lớn (nhỏ) thì âm phát ra như thế nào?
Câu 1:Nêu đặc điểm chung về sinh vật Hải Dương? Kể tên 1 số sinh vật tiêu biểu ở quê em
Mọi người giúp mình với
Nêu đặc điểm nhận biết, sự đa dạng của các nhóm động vật. Gọi được tên một số con vật điển hình. Nêu được một số lợi ích và tác hại của động vật trong đời sống. a, Nhóm động vật không xương sống (Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân khớp). b, Nhóm động vật có xương sống (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Th ).
2.Trình bày đặc điểm chung của động vật?
(3 Điểm)
3.a/Hãy kể tên 2 động vật nguyên sinh gây bệnh cho người?
b/Hãy kể tên 1 động vật nguyên sinh có ý nghĩa về địa chất?
(1.5 Điểm)
4.Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?
(0.5 Điểm)
Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.
Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.
Sinh sản vô tính với tốc độ chậm
Sinh sản hữu tính
5.Sắp xếp theo thứ tự các bước tiêu hóa thức ăn của trùng giày:
(1 Điểm)
Lỗ thoát thải bã
Hầu
Không bào tiêu hóa
Miệng
6.Trong các phương pháp sau, phương pháp nào được dùng để phòng chống bệnh sốt rét?
(1 Điểm)
Ăn uống hợp vệ sinh.
Mắc màn khi ngủ.
Giữ vệ sinh nơi ở, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.
Rửa tay sạch trước khi ăn.
7.Trong bóng tối, hình thức dinh dưỡng của trùng roi là
(0.5 Điểm)
Tự dưỡng
Dị dưỡng
Không rõ
Không dinh dưỡng
8.Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh là
(1 Điểm)
A.Có kích thước hiển vi
B.Phần lớn dị dưỡng
C.Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
D.Sinh sản hữu tính
E.Phần lớn tự dưỡng
9.Hình thức sinh sản của trùng giày la
(0.5 Điểm)
A.Phân đôi theo chiều dọc
B.Phânđôi theo chiều ngang
C.Tiếp hợp
D.Phân mảnh
10.Đặc điểm động vật giống thực vật là
(0.5 Điểm)
A.thành xenlulozo
B.có hệ thần kinh
C.di chuyên
D.cấu tạo tế bào
11.Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
(0.5 Điểm)
A.Cá
B.Muỗi
C.Ốc
D.Ruồi, nhặn
1.nêu đặc điểm chung của động vật.
2. Kể tên các động vật xung quanh và chỉ rõ nơi cư trú của chúng
3. Nêu ý nghĩa động vật với đòi soongd của con người
Thanks
1.- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và các giác quan
- Dinh dưỡng: dị dưỡng.
2. Chó, mèo: trên cạn
Các loại chim: trên cây
Cá: dưới nước
3. Có lợi:
- Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người:
+ Thực phẩm
+ Lông
+ Da
- Động vật làm thí nghiệm cho:
+ Học tập, nghiên cứu khoa học
+ Thử nghiệm thuốc
- Động vật hỗ trợ cho con người trong:
+ Lao động
+ Giải trí
+ Thể thao
+ Bảo vệ an ninh
2. Có hại:
- Động vật truyền bệnh sang người
- Phá gỗ, đồ dùng
- Phá hoại mùa màng.
Câu 1: Đặc điểm chung của động vật:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
Câu 2: Những động vật xung quanh và nơi cư trú của chúng:
- Chó, mèo, lợn, gà, đề, ngỗng, ngân, vịt, v.v...: Trên cạn.
- Các loài ong bướm, chim chóc: Trên cây, trên không trung.
- Cá: Dưới ao, hồ, mặt nước, v.v...
- Giun: Trong lòng đất.
Câu 3: Ý nghĩa của động vật với đời sống của con người:
- Động vật có vai trò quan trọng với đời sống của con người cả về bề mặt có lợi và có hại.
- Có lợi:
+ Cung cấp nguyên liệu cho con người: da, lông, thực phẩm.
+ Làm thí nghiệm cho nghiên cứu khoa học, học tập, thử nghiệm thuốc.
+ Động vật hỗ trợ cho con người trong lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh.
- Có hại:
+ Lây bệnh truyền nhiễm sang con người.
+ Phá hoại mùa màng, đồ dùng gia đình.
Kể tên các đại diện sống kí sinh thuộc nghành động vật nguyên sinh .nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh sống kí sinh?
Mình cần gấp ạ^^
Tham khảo:
– Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm là cơ quan di chuyển (roi, lông bơi, chân giả) tiêu giảm hoặc không có. Sống hoại sinh, sinh sản vô tính (phân nhiều) cho số lượng rất lớn trong thời gian ngắn.
Các đại diện sống kí sinh thuộc nghành động vật nguyên sinh là trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Tham khảo :
– Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm là cơ quan di chuyển (roi, lông bơi, chân giả) tiêu giảm hoặc không có. Sống hoại sinh, sinh sản vô tính (phân nhiều) cho số lượng rất lớn trong thời gian ngắn.
- Các đại diện sống kí sinh thuộc nghành động vật nguyên sinh là trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Kể tên các nghành động vật đã học và nêu tên đại diện của mỗi nghành.Nêu đặc điểm chung của các nghành đó?
- ngành đv nguyên sinh : trùng roi, trùng biến hình, trùng giày,trùng kiết lị ..
- ngành ruột khoang: thủy tức , sứa , hải quỳ, san hô,...
- Các ngành giun
+ ngành giun dẹp : sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu,sán dây...
+ ngành giun tròn : giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ..
+ ngành giun đốt :giun đất, giun đỏ, đỉa rươi..
- Ngành thân mềm
+ lớp chân rìu : trai sông, sò...
+lớp chân bụng : ốc sên, ốc vặn...
+ lớp chân đầu : mực, bạch tuộc..
- Ngành chân khớp
+ lớp giác xác; tôm sông, mọt ẩm, con sun, rận nước...
+ lớp hình nhện : nhện, bọ cạp,cái ghẻ, con ve bò
+ lớp sâu bọ: châu chấu, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm cái, ve sầu...
ngành +ĐVNS:trùng roi xanh
+ Ruột Khoang:hải quỳ
+Giun đốt:giun đất
+Gium dẹp:sán lá gan
+hình nhện: nhện nhà
+Sâu bọ:châu chấu
ngành đv nguyên sinh; trùng roi , trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị
ngành ruột khoang: thủy tức , sứa, hải quỳ , san hô
các nghành giun
- ngành giun dẹp: sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu , sán dây
- ngành giun tròn: giun đũa , giun kim , giun móc câu giun rễ lúa, giun chỉ
- ngành giun đốt : giun đất , giun đỏ , đỉa rươi
nghành thân mềm
- lớp chân rìu : trai sông, sò
- lớp chân bụng : ốc sên, ốc vặn
- lớp chân đầu : mực bạch tuộc
nghành chân khớp
- lớp giác xác : tôm sông , mọt ẩm , con sun, rậm nc
- lớp hình nhện : nhện, bọ cạp , cái ghẻ , ve bò
- lớp sâu bọ ; châu chấu, bọ ngựa, chuồn chuồn , bướm cái , ve sầu
1. Đặc điểm chung nào của Động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ?
2. Hãy kể tên 1 số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá .
3. Hãy kể tên 1 số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người và cách truyền bệnh /
Bài 1. Đặc điếm chung nào của Động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ?
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống;
- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi hơi hoặc tiêu giám. Sinh sản vô tính theo kiêu phân đôi.
Bài 2. Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá.
Những động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá là: các loại trùng roi và các loại trùng cỏ.. Chúng là thức ăn tự nhiên của các giáp xác và động vật nhó khác. Các (lộng vật này lại là thức ăn quan trọng cho cá và các động vật thủy sinh khác (ốc. tôm,...).
Bài 3. Hãy kế tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ờ người và cách truyền bệnh.
- Trùng kiết lị: bào xác thường qua con đường tiêu hóa và gây ra bệnh ở ruột người.
- Trùng sốt rét: do muỗi anôphen truyền từ người này sang người khác.
- Trùng gây bệnh ngủ li bì ở châu Phi: do ruồi tsê — tsê truyền từ người này sang người khác.
Bài 1. Đặc điếm chung nào của Động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ?
Hướng dẫn trả lời:
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống;
- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi hơi hoặc tiêu giám. Sinh sản vô tính theo kiêu phân đôi.
Bài 2. Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá.
Hướng dẫn trả lời:
Những động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá là: các loại trùng roi và các loại trùng cỏ.. Chúng là thức ăn tự nhiên của các giáp xác và động vật nhó khác. Các (lộng vật này lại là thức ăn quan trọng cho cá và các động vật thủy sinh khác (ốc. tôm,...).
Bài 3. Hãy kế tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ờ người và cách truyền bệnh.
Hướng dẫn trả lời:
- Trùng kiết lị: bào xác thường qua con đường tiêu hóa và gây ra bệnh ở ruột người.
- Trùng sốt rét: do muỗi anôphen truyền từ người này sang người khác.
- Trùng gây bệnh ngủ li bì ở châu Phi: do ruồi tsê — tsê truyền từ người này sang người khác.
Bài 1. Đặc điếm chung nào của Động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ?
Hướng dẫn trả lời:
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống;
- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi hơi hoặc tiêu giám. Sinh sản vô tính theo kiêu phân đôi.
Bài 2. Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá.
Hướng dẫn trả lời:
Những động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá là: các loại trùng roi và các loại trùng cỏ.. Chúng là thức ăn tự nhiên của các giáp xác và động vật nhó khác. Các (lộng vật này lại là thức ăn quan trọng cho cá và các động vật thủy sinh khác (ốc. tôm,...).
Bài 3. Hãy kế tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ờ người và cách truyền bệnh.
Hướng dẫn trả lời:
- Trùng kiết lị: bào xác thường qua con đường tiêu hóa và gây ra bệnh ở ruột người.
- Trùng sốt rét: do muỗi anôphen truyền từ người này sang người khác.
- Trùng gây bệnh ngủ li bì ở châu Phi: do ruồi tsê — tsê truyền từ người này sang người khác.