đặc điểm chung về thực tiễn của ngành ruột khoang
:trình bày đặc điểm chung vầ vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang mỗi vai trò lấy 1 ví dụ minh họa.để đề phòng chất độc khi tiếp xúc vs 1 số động vật ngành ruột khoang phải có phương tiện j
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
- Cơ thể có đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi. Sống dị dưỡng
- Thành cơ thể có hai lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Vai trò của ngành ruột khoang:
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển.
- Đối với đời sống :
+ Làm đồ trang trí , trang sức : San hô
+ Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá
- Tác hại:
+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa
+ San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang. vai trò thực tiễn của nganh ruột khoang
* Đặc điểm chung của ngsành ruột khoang:
- Cơ thể có đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi. Sống dị dưỡng
- Thành cơ thể có hai lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
* Vai trò của ngành ruột khoang:
- Trong tư nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển
- Đối với đời sống : + Làm đồ trang trí , trang sức : San hô
+ Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá
- Tác hại:+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa
+ San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang :
- Cơ thể dối xứng tỏa tròn
- Ruột hình túi
- Thành cơ thể có hai lớp TB
- Sống dị dưỡng
- Tự vệ bằng tế bào gai
Vai trò thực tiễn của ngành Ruột khoang:
* Lợi ích:
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vè đẹp thiên nhiên
+ Tạo ý nghĩa sinh thái đối với môi trường biển
- Trong đời sống con người:
+ Làm đồ trang sức, trang trí: san hô
+ Nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất vôi: san hô
+ Thực phẩm có giá trị: sứa
+ Nghiên cứu địa chất: hóa thạch san hô
* Tác hại:
- Một số loài gây độc, gây ngứa: sứa,...
- Tạo đảo ngầm, cản trở giao thông đường biển: san hô
- Loài sứa ống ngứa: gây ngứa và có thể gây sốc cho nạn nhân
đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của nghành ruột khoang
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
- Cơ thể có đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi. Sống dị dưỡng
- Thành cơ thể có hai lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Vai trò của ngành ruột khoang:
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển.
- Đối với đời sống :
+ Làm đồ trang trí , trang sức : San hô
+ Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá
- Tác hại:
+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa
+ San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.
Câu1: Háy kể tên các động vật của ngành nguyên sinh, đặc điểm chung và vai trod thực tiễn của ngành
Câu 2: Kể tên cá đại diện của ngành ruột khoang? Nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành
Câu 3: Hãy nêu vòng đời của sán lá gan
Câu 4: Hãy nêu một số đại diện của ngành giun tròn, con đường xâm nhập của các đại diện đó
Câu 5: Hãy nêu tác dụng của giun đất đối với cây trồng
Làm nhanh hộ tui nha!
Câu 3:
Vòng đời của sán lá gan khá phức tạp. Đầu tiên ấu trùng trứng sán lá gan được thải ra ngoài theo đường phân trâu, bò... Khi gặp môi trường nước ấu trùng sẽ nở ra, xâm nhập vào vật chủ trung gian là ốc nước ngọt có tên khoa học là Limnea Truneatula. Sau đó ấu trùng này thoát ra ngoài chuyển thành trạng thái ấu trùng có tên khoa học là Fasciola gigantica. Chúng sẽ bám vào các cây rau (ví dụ rau ngổ, rau cải xoong, rau muống, rau cần,...) Những loại rau này nếu người ăn không rửa sạch, nấu chín thì sẽ có nguy cơ bị nhiễm ấu trùng sán lá gan lớn.Câu 1: Nêu được những đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.
- Nhận biết các đại diện của ngành ruột khoang.
- Biện pháp bảo vệ ngành ruột khoang.
Câu 2: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản mọc chồi.
-Đặc điểm tiến hóa của ruột khoang so với động vật nguyên sinh.
Câu 3: Nêu được những đặc điểm hình dạng, cấu tạo ngoài, di chuyển, môi trường sống của mỗi đại diện các ngành giun.
Câu 4: Xác định vật chủ trung gian truyền bệnh của một số giun sán kí sinh.
- Đề ra các biện pháp phòng chống giun sán.
- Vai trò giun đất, ý nghĩa việc bảo vệ giun đất.
Câu 5: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm.
- Kể tên một số đại diện của thân mềm.
- Nhận biết tập tính của một số thân mềm.
- Đặc điểm thích nghi của một số đại diện thân mềm với môi trường sống của chúng.
Câu 6: Giải thích cơ sở khoa học xếp mực, trai sông và ốc sên cùng ngành thân mềm.
- Vận dụng kiến thức về các hoạt động sinh lý để nuôi trồng, khai thác thân mềm một cách hợp lý, đạt hiệu quả kinh tế ở địa phương em.
Câu 7: Nêu được các đặc điểm chung của ngành chân khớp.
Câu 8: Đặc điểm nhận dạng và vai trò của từng lớp trong ngành chân khớp.
- Nhận biết một số đại diện và môi trường sống của ngành chân khớp.
Câu 9: Giải thích ý nghĩa của hiện tượng lột xác đối với sự phát triển của các đại diện ngành chân khớp
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn. + Sống dị dưỡng. + Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.
Caau 1 :
Ngành Ruột khoang rất đa dạng và phong phú từ:
-Số lượng loài nhiều
-Cấu tạo cơ thể và lối sống phong phú
-Các loài có hình dạng và kích thước không giống nhau
+Những đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
-Cơ thể đối xứng tỏa tròn
-Sống dị dưỡng
-Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo
-Ruột dạng túi
-Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
+Vai trò :
-Lợi ích trong tự nhiên
Ngành ruột khoang có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương, cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật.
Ngành ruột khoang tạo ra một cảnh quan thiên nhiên vô cùng độc đáo và là điều kiện để phát triển du lịch như đảo san hô vùng nhiệt đới.
-Lợi ích đối với đời sống
Ngành ruột khoang là nguyên liệu dùng để làm đồ trang sức, trang trí như vòng tay, vòng cổ… làm bằng san hô.
Làm vật liệu xây dựng: san hô đá
Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: hóa thạch san hô
Làm thực phẩm: gỏi sứa
Thuỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô, … là những đại diện của ngành Ruột khoang. Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo.
Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào bảng Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang
- Thảo luận và rút ra đặc điểm chung của ngành ruột khoang
Bảng. Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang
Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang. Tại sao gọi tên là ngành ruột khoang? Mong các bạn giúp đỡ ạ
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
+ Sống dị dưỡng.
+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.
Gọi là ngành ruột khoang vì:
+cơ thể đối xứng tỏa tròn
+dị dưỡng
+ruột dạng túi có lỗ miệng vừa lấy thức ăn vừa thải bã
+cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào các tế bào có cấu tạo phân hóa
+đều có tế bào gaddeeer tự vệ và tấn công
Tham khảo:
- Đặc điểm chung:
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
+ Sống dị dưỡng.
+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.
- Gọi tên là ngành ruột khoang vì:
+ cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ dị dưỡng
+ ruột dạng túi có lỗ miệng vừa lấy thức ăn vừa thải bã
+ cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào các tế bào có cấu tạo phân hóa
+ đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công
Em tham khảo:
* Đặc điểm chung:
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
- Sống dị dưỡng
- Ruột dạng túi.
- Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
* Vai trò:
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương, cung cấp thức ăn và là nơi trú của một số loài động vật.
- Tạo nên cảnh quan thiên nhiên và đa dạng của hệ sinh thái biển.
- Làm các vật dụng trang trí
- Là vật chỉ thị cho tầng địa chất
- Một số loài có thể gây độc.
* Gọi tên là ngành ruột khoang vì :
– Cơ thể có đối xứng tỏa tròn
– Thành cơ thể đều có 2 lớp tế bào: lớp ngoài, lớp trong, giữa 2 lớp này là tầng keo;
– Đều có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi, miệng vừa là nơi thu nhận ăn vừa là nơi thải chất cặn bã.
2.
Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang.
* Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
- Cơ thể có đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi. Sống dị dưỡng
- Thành cơ thể có hai lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
* Vai trò của ngành ruột khoang:
- Trong tư nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển
- Đối với đời sống : + Làm đồ trang trí , trang sức : San hô
+ Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá
- Tác hại:+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa
+ San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.
1. Trình bày đặc điểm chung của Ruột khoang?
2. Nêu vai trò thực tiễn của Ruột khoang?
3. Bộ phận nào của San hô dung để trang trí
A. Phần thịt của san hô
B. Lớp trong của san hô
C. Khung xương đá vôi của san hô
D. Cả A , B , C đúng
4. Đặc điểm riêng của san hô so với thủy tức, hải quỳ, sứa là:
A. Sống thành tập đoàn
B. Sống tự dưỡng
1. cơ thể đối sứng tỏa tròn , gồm hai lớp tế bào
ruột túi
tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
2. cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số dộng vật
tạo cảnh quan thiên nhiên độc đâó
cung cấp thực phẩm nguyên liệu
3. c. khung xương đá vôi của san hô
4. thủy tức và sứa thì sống theo đơn độc còn san hô thì sống theo tập đoàn