So sánh tuổi đất ở nơi có địa hình cao (núi cao) và nơi có địa hình thấp (đồng bằng)
Viết tên địa phương nơi bạn sống. Nơi đó thuộc loại địa hình nào?
(đồng bằng, cao nguyên, vùng núi, ven biển)
- Tên địa phương: thành phố Bắc Giang
- Thuộc loại địa hình: Đồng bằng trung du và miền núi Bắc Bộ
Phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á có địa hình chủ yếu là:
A. Hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng rộng.
B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng.
C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng.
D. Các bồn địa và đồng bằng rộng.
Phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á có địa hình chủ yếu là:
A. Hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng rộng.
B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng.
C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng.
D. Các bồn địa và đồng bằng rộng.
so sánh vùng đông bắc với tây bắc? tại sao vùng tây bắc lại có địa hình núi cao mà vùng đông bắc lại có địa hình chủ yếu là núi thấp?
* So sánh
a) Vùng núi Đông Bắc
-Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
-Có 4 cánh cung lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
-Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
-Những đỉnh núi cao trên 2.000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt-Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng, còn ở trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500-600m.
-Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam…
b)Vùng núi Tây Bắc
-Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
-Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải cùng hướng tây bắc-đông nam.
+Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn giới hạn từ biên giới Việt-Trung tời khuỷu sông Đà, có đỉnh Phanxipăng (3.143m).
+Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt-Lào từ Khoan La San đến sông Cả.
+Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu.
-Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng sông Đà, sông Mã, sông Chu.
# vùng núi đông bắc:
- nằm ở tả ngạn sông hồng với 4 cánh cung lớn (sông gâm, ngân sơn, bắc sơn, đông triều) chụm đầu ở tam đảo, mở về phía bắc và phía đông.
- núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông cầu, sông thương, sông lục nam
- hướng nghiêng chung tây bắc- đông nam, cao ở phía tây bắc nhưu hà giang, cao =, trung tâm là đồi núi thấp, cao tb 500-600 m, giáp đồng = là vùng đồi trung du dưới 100m
# vùng tây bắc:
- giữa sông hồng và sông cả, địa hình cao nhất nc ta, hướng núi chính là tây bắc- đông nam (hoàng liên sơn, pu sam sao, pu đen đinh)
- hướng nghiêng: thấp dần về phía tây, phía đông là núi cao đồ sộ hoàng liên sơn, phía tây là núi trung bình dọc biên giới việt- lào , ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ phong thổ đến mộc châu, xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (sông đà, sông mã, sông chu,...)
So sánh vùng đông bắc với tây bắc? tại sao vùng tây bắc lại có địa hình núi cao mà vùng đông bắc lại có địa hình chủ yếu là núi thấp?
Trả lời:
* So sánh
a) Vùng núi Đông Bắc
-Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
-Có 4 cánh cung lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
-Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
-Những đỉnh núi cao trên 2.000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt-Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng, còn ở trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500-600m.
-Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam…
b)Vùng núi Tây Bắc
-Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
-Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải cùng hướng tây bắc-đông nam.
+Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn giới hạn từ biên giới Việt-Trung tời khuỷu sông Đà, có đỉnh Phanxipăng (3.143m).
+Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt-Lào từ Khoan La San đến sông Cả.
+Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu.
-Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng sông Đà, sông Mã, sông Chu.
- Địa phương nơi em sinh sống có những dạng địa hình nào?
- Kể tên một số núi, đồi, cao nguyên, sông , suối, hồ,… có ở địa phương em.
Địa phương em có những dạng địa hình như hồ, cao nguyên, đồi, suối,...
Điển hình dạng địa hình: núi Voi, núi Langbiang, sông Đại Nga, hồ Tuyền Lâm, cao nguyên Di Linh,...
Ý nào sau đây là đặc điểm của địa hình châu Á:
A.Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao,đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới
B.Các núi và cao nguyên có độ cao thấp tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm
C.Địa hình đơn giản nhiều núi và sơn nguyên, đồng bằng phân bố đều nhau
D.Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ
A.Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao,đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới
Địa hình châu mĩ từ tây sang đông lần lượt là ?
A.Đồng bằng lớn,núi cao,hoang mạc
B.Núi cao,đồng bằng lớn,núi thấp và cao nguyên
C.Đồng bằng,núi cao,núi thấp và cao nguyên
D.Núi cao,hoang mạc,núi thấp và cao nguyên
Địa hình châu mĩ từ tây sang đông lần lượt là ?
A.Đồng bằng lớn,núi cao,hoang mạc
B.Núi cao,đồng bằng lớn,núi thấp và cao nguyên
C.Đồng bằng,núi cao,núi thấp và cao nguyên
D.Núi cao,hoang mạc,núi thấp và cao nguyên
B.Núi cao,đồng bằng lớn,núi thấp và cao nguyên .
B.Núi cao,đồng bằng lớn,núi thấp và cao nguyên
địa hình châu Mỹ từ tây sang đông lần lượt là
a ) Đồng b ằng lớn , núi cao , hoang mạc b ) núi cao , đồng bằng lớn , núi thấp và cao nguyên c ) Đồng bằng , núi cao , núi thấp và cao nguyên. d ) núi cao , hoang mạc , núi thấp và cao nguyên
so sánh đặc điểm địa hình của các khu vực sau(ở nước ta)
a)núi và đồi
b)đồng bằng và cao nguyên
a)
*GIỐNG NHAU:đồi giống với núi già là dạng địa hình có đỉnh tròn sườn thoải
*KHÁC NHAU:độ cao tương đối của núi 500m
đọ cao tương đối 200m
b)
- Giống nhau: bề mặt tương đối bằng phẳng. ...
+ Đồng bằng: có độ cao tuyệt đối dưới 200m; không có sườn.
+ Cao nguyên: độ cao tuyệt đối trên 500 m; sườn dốc hoặc nhiều khi dựng đứng thành vách so với xung quanh; là dạng địa hình miền núi.
Địa hình của châu mĩ từ tây sang đông lần lược là:
a.núi cao,hoang mạc,núi thấp
b.núi cao,đồng bầng,núi thấp,cao nguyên
c.cao nguyên,núi thấp,đồng bằng
d.đồng bằng lớn,núi cao, cao nguyên