Cho 10 vi du ve cau truc : S+V1+O+V2
S+V+Ving
S+V+ToV, not to V
S+V+O+ToV, not to V
forget + Ving, To V
regret + Ving
Let +toV hay Ving hay V?
Công thức hiện tại tiếp diễn
+ S+BE+VING
- S + BE not +Ving
? Be + S + Ving ?
tương lai gần :
S + Be going to + Ving
tương lai gần :
S + Be going to + Ving=>V(ng) chứ!!
S + Be going to + Ving
=> S + Be going to + V
S + started/began + to V/Ving + time ago/in/when time
-> S + have/has + V3/ed + since/for time (1)
-> S + have/has been + Ving + since/for time (2)
Cho mình hỏi là lúc nào dùng công thức (1), lúc nào dùng công thức (2) ạ?
Công thức 1 : Chỉ 1 hành động, việc gì đó đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Công thức 2 : Chỉ 1 hành động, việc gì đó từ quá khứ mà đến bây giờ vẫn làm
Mình học thì cô mình kêu là làm 1 trong 2 cấu trúc nào cũng được =='
Some certain verbs can be followed by both "to V" and "Ving" (gerund). How are they different? When to use "to V" and when to use "Ving"?
Use the correct form of verbs (V / Ving // to V)
1.Do you know what ____(do) if there's a fire in the shop ?
2.T dream about _______(build) a big house.
3.My parents wanted me ______(be) home at 11 o'clock.
4.Avoid____(make) silly mistakes.
5.Lisa I enjoy ____(write) picture postcards.
Use the correct form of verbs (V / Ving // to V)
1.Do you know what __to do__(do) if there's a fire in the shop ?
2.T dream about _____building__(build) a big house.
3.My parents wanted me ___to be___(be) home at 11 o'clock.
4.Avoid___making_(make) silly mistakes.
5.Lisa I enjoy __writing__(write) picture postcards.
Đặt 2 câu với mỗi cấu trúc sau:
1.teach+O+to Vnt
2.help+O+(with N/Vnt/to Vnt)
3.Begin + to V
Start + Ving
4.prefer + N/Ving/to Vnt
II. DÙNG FIND, THINK VÀ FIND CÓ TÂN NGỮ GIẢ ĐỂ LÀM:
FIND: S + find(s) + Noun/ Ving + adj
THINK: S + think(s) + that + S+V
FIND IT: S + find(s) + it + adj + to + V
CỨ 1 CÂU THÌ LÀM RA 3 CÂU KHÁC NHAU!
1. Mai nghĩ rằng điêu khắc gỗ thì dễ hơn điêu khắc trừng.
2. Mẹ tôi thấy ăn nhiều thịt thì không tốt cho sức khỏe của chúng ta.
3. Tôi nghĩ rằng đánh răng sau bửa ăn là cách tốt nhất (the best way) để giữ cho răng miệng khỏe mạnh. (keep our teeth healthy)
4. Ba tôi thấy rằng việc chơi 1 nhạc cụ nào đó (play a musical instrument) thì rất thư giãn (relaxing)
1. Mai thinks that wood carving is easier than sculpting.
2. My mother found that eating a lot of meat not good for our health.
3. I think brushing my teeth after meals is the best way to keep our teeth healthy.
4. My father finds that playing a musical instrument very relaxing.
Like +to V/ Ving= Enjoy + Ving= Be interested in + V-ing/ N= Be fond of + Ving
My favorite suject is English.
I like........................................
2. Her favorite subject is Math.
She ……………………………………………………..
3.We like to play sports.
We are …………………………………………………….
We enjoy ……………………………………….
He enjoys studying Math.
He is …………………………………………………
He likes ……………………………………………………
His …………………………………………………………………..
My favorite suject is English.
I like.......studying English.................................
2. Her favorite subject is Math.
She ……studying likes Math………………………………………………..
3.We like to play sports.
We are ……interested in playing sport……………………………………………….
We enjoy …playing sport………………………………….
He enjoys studying Math.
He is ………interested in studying Math…………………………………………
He likes ……studying Math………………………………………………
His ………favorite subject is Math…………………………………………………………..
Đặt 5 câu thích ( không dùng từ love ; like ) trong các vế sau
S + enjoy/prefer + Ving/N
S + do not / dose not + enjoy + Ving/N
+ S + be + keen on + Ving/N
- S + be + not + keen on +Ving/N
Đặt cả phủ định và khẳng định
Đang cần gấp
Đặt 5 câu thích ( không dùng từ love ; ) trong các vế sau
S + enjoy/prefer + Ving/N
vd:They enjoy/prefer eating rice.
S + do not / dose not + enjoy + Ving/N
vd:I don't enjoy playing badminton
+ S + be + keen on + Ving/N
vd:She is keen on going swimming
- S + be + not + keen on +Ving/N
vd: He is not keen on doing aerobics
Trả lời:
I enjoy that cake with my friend
Dạng câu phủ định ta có:
Does you enjoy the party
Dạng khẳng định:
+ I'm a student.
+ He's a teacher.
+ They are workers.
+ She is rude.
+ It is beautiful.
I don't drink milk
Đối vố S = be +keen ta dùng
– I’m keen on/ cycling.
Tôi ham thích đạp xe.
(Không dùng *It s me the cycling*, *keen to cycling /cycle*)
– I can’t drive yet. but I’m keen to learn.
P.s:Hok tốt
Xem kĩ tại link này:https://toomva.com/post/cau-truc-cau-khang-dinh-phu-dinh-nghi-van-cua-cac-thi-dung-trong-hien-tai=28