cấu tạo của giun đất
1) cấu tạo ngoài và vòng đời của giun dẹp
2) cấu tạo ngoài và vòng đời của giun tròn
3) cách phòng chống giun sán kí sinh
4) cấu tạo ngaoif của giun đất? tại sao nói giun đất là loài có ích?
Sinh 7
bạn ơi giun dẹp là cả 1 ngành đấy ạ
mik lấy đại diện là sán lá gan nhé:
+ Cơ thể hình lá, dẹp, dài 2 – 5cm, đối xứng 2 bên màu đỏ máu
+ Mắt, lông bơi tiêu giảm , thích nghi với đời sống kí sinh không di chuyển
+ Các giác bám phát triển à để bám vào vật chủ
vòng đời;
Trứng gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi. Ấu trùng chui vào sống kí sinh trong ốc ruộng sinh sản cho nhiều ấu trùng có đuôi. Ấu trùng có đuôi rời khỏi ốc bám vào cây cỏ, bèo và cây thủy sinh, rụng đuôi, kết vỏ cứng thành kén sán. Trâu bò ăn phải cây có kén sán sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan
Quan sát và nêu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của giun đất?
Hệ tuần hoàn của giun đất gồm những gì?
* Cấu tạo ngoài:
hình dạng dài, thuôn nhọn về hai đầu
cơ thể phân đốt có vòng tơ xung quanh mỗi đốt ( chi bên )
chất nhầy phủ ngoài cơ thể giúp da trơn
có đai sinh dục và lỗ sinh dục ( 1 lỗ sinh dục cái và 2 lỗ sinh dục đực )
* cấu tạo trong
có khoang cơ thể chính thức chứa dịch
hệ tiêu hóa bắt đầu phân hóa rõ : lỗ miệng => hầu => thực quản => diều => dạ dày cơ => ruột, ruột tịt => hậu môn
* hệ tuần hoàn: mạch lưng,mạch bụng, mạch vòng hầu ( tim bên). Hệ tuần hoàn kín
* hệ thần kinh: chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh
Chúc bạn học tốt nhé !!!
- Cấu tạo ngoài: Cơ thể dài, phân đốt, đối xứng hai bên. Mỗi đốt có 1 vòng tơ, cơ thể gồm hai phần.
+ Phần đầu có miệng, đai sinh dục có: 1 lỗ sinh dục cái, 2 lỗ sinh dục đực và lỗ sinh dục cái cách lỗ sinh dục đự 1 đốt.
+ Phần cuối đuôi có lỗ hậu môn.
- Cấu tạo trong của giun có hạch não, miệng, hầu, thực quản, chuỗi thần kinh bụng, diều, dạ dày, ruột tịt.
- Hệ tuần hoàn gồm mạch lưng, mạch bụng, mạch vòng vùng hầu có vai trò như tim, hạch não, vòng hầu.
So sánh cấu tạo trong của giun đất và giun đũa
– Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn.
– Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò
- Giun đất gồm mấy phần?
- Cấu tạo ngoài ở phần đầu của Giun đất có những bộ phận nào?
- Giun đất gồm mấy phần?
- Cấu tạo ngoài ở phần đầu của Giun đất có những bộ phận nào?
Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với giun đất ?
*Giun đũa:
- Cơ thể thon dài, hai đầu thon lại (tiết diện ngang tròn)
- Có lớp vỏ cuun bọc ngoài
-Ống tiêu hóa bắt đầu từ miệng kết thúc ở hậu môn
- Sinh sản phân tính, tuyến sinh dục dạng ống
* Giun đất:
- Cơ thể đối xứng hai bên.
- Cơ thể dài, thuôn 2 đầu
- Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ.
- Da trơn (có chất nhày)
- Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
nêu đặc điểm cấu tạo của giun đất thích nghi với đời sống trong đất? vì sao mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất ?nêu lợi ích của giun đất đối với đất trồng giúp mình với
Những đặc điểm thích nghi của giun đất với đời sống trong đất :
- Có thể hình giun.
- Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển.
- Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi giun chui rúc trong đất.
Lợi ích :
- Nhờ hoạt động đào hang của giun đất đã làm cho đất tươi xốp, thoáng khí.
- Phân giun và chất bài tiết từ cơ thể giun tiết ra làm tăng độ phì nhiêu cho đất
Ngoài lề một cái nha
Nơi sống của giun đất
cấu tạo và đặc điểm của giun đất
nơi sống ở ruộng vườn rừng
cấu tạo : cơ thể dài , nhiều đốt , đầu có miệng, đai sinh dục có 3 nốt, hậu môn ở dưới
Chủ đề Ngành Giun đốt.
Câu 1. Giun đất sống ở đâu? Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời
sống trong đất?
Câu 2. Thức ăn của giun đất là gì? Quá trình dinh dưỡng của giun đất như thế nào?
Câu 3. Giun đất hô hấp qua đâu? Giải thích vì sao khi mưa nhiều trên mặt đất lại có nhiều giun.
Cho biết vai trò của giun đất đối với trồng trọt.
Câu 4. Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt khác mà em biết.
2, Chủ đề Ngành Thân mềm.
Câu 5. Trai sông sống ở đâu? Trình bày đặc điểm cấu tạo của vỏ trai và thân trai.
Câu 6. Trai sông có di chuyển không? Nêu đặc điểm dinh dưỡng của trai sông. Với cách dinh
dưỡng như vậy có vai trò như thế nào với môi trường nước.
Câu 7. Nêu đặc điểm sinh sản của trai sông. Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu
trùng trai sông là gì?
Câu 8. Kể tên một số đại diện của ngành thân mềm. Cho biết đại diện nào có ích, đại diện nào
có hại.
3, Chủ đề Ngành chân khớp
3.1. Lớp Giáp xác
Câu 9. Kể tên một số đại diện của lớp giáp xác. Cho biết nơi sống và đặc điểm chung của
những đại diện này.
Câu10. Tôm sông sống ở đâu? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm sông?
Câu 11. Vỏ của tôm sông có cấu tạo như thế nào? Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố
của tôm.
Câu 12. Tôm sông thường kiếm ăn vào thời gian nào? Thức ăn của tôm sông là gì? Tôm sông
hô hấp nhờ bộ phận nào?
Câu 13. Nêu đặc điểm sinh sản của tôm sông.
3.2. Lớp hình nhện
Câu 14. Kể tên một số đại diện của lớp hình nhện. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện.
Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện.
3.3. Lớp sâu bọ
Câu 15. Châu chấu sống ở đâu? Trình bày cấu tạo ngoài của châu chấu. Châu chấu có những
cách di chuyển nào?
Câu 16. Đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu.
Câu 17. Kể tên một số đại diện của lớp sâu bọ. trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
Câu 18. Nêu vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ. Lấy ví dụ.
Câu 19. Trình bày đặc điểm chung của ngành chân khớp. Vai trò thực tiễn của ngành chân
khớp.
Câu 20. Đặc điểm nào của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
Câu 21. Giải thích vì sao, ở nước ta các loài chân khớp có lợi đang có nguy cơ suy giảm? Nêu
các biện pháp phục hồi và bảo vệ các loài thuộc ngành chân khớp ở nước ta.
1,
Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất:
- Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn.
- Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).
- Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp đất khô và cứng, giun tiết ra chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng.
- Lớp da mỏng, da luôn ẩm để trao đổi khí qua da.
- Mắt tiêu giảm, thích nghi với đời sống chui rúc trong đất.
2.
1.Đất ẩm.Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất:
- Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn
. - Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).
2.Vụn thực vật và mùn đất.
Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hoá chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, được tiêu hoá nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thu qua thành ruột. Sự trao đổi khí (hô hấp) được thực hiện qua da.
3.Qua da.
Giun đất cũng giống như những sinh vật khác là hít thở bằng không khí. Dù nó sống ở dưới đất nhưng ở dưới đó cũng có một lượng không khí đủ để cho giun hít thở. Khi trời mưa,đất thấm ướt nước mưa khiến cho lượng không khí giảm đáng kể khiến giun không thể thở được nên mới phải ngoi lên mặt đất để thở.
4.rươi,giun đất,vắt,giun đỏ,đỉa,....
Hmmm thực ra những dạng đề cương như vậy trên mạng có hết nhé em!!!! Mà box Sinh ít người trả lời lắm :( Vậy nên em cố gắng lên mạng tìm 1 tý nhé!!!