Quan sát h19.1 kết hợp với hiểu biết của mình nhận xét về sự phân bố các hoang mạc ở đới ôn hòa
Quan sát hình 15.3, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp chính ở đới ôn hòa.
- Các trung tâm công nghiệp chính ở đới ôn hòa phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các khu vực: Đông Bắc Hoa Kì,Tây Nam và Đông Nam Hoa Kì, Tây Âu, Trung Âu, Nam Âu, Đông Á, phía Nam Ô – xtray – li – a
Quan sát hình 15.3, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp chính ở đới ôn hòa.
* Nhận xét : Các trung tâm công nghiệp chính ở đới ôn hoà phân bố chủ yếu ở Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản và một phần phía Nam của Ô-xtrây-li-a.
* Nhận xét:
- Áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất
- Tổ chức sản xuất theo kiểu công nghiệp, chuyên môn hoá với quy mô lớn
=> Sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của con người
Các trung tâm công nghiệp chính ở đới ôn hoà phân bố chủ yếu ở Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản và một phần phía Nam của Ô-xtrây-li-a.
Câu 1. Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường địa lí (Ôn hòa, Đới lạnh, Hoang mạc, vùng núi.)
Câu 2. Giải thích sự phân bố các hoang mạc trên thế giới.
Câu 3. Nguyên nhân sạt lở đất ở môi trường vùng núi.
Câu 4. Nhận xét và giải thích sự gia tăng lượng khí thải ở đới ôn hòa qua bảng số liệu.
Câu 5. Phân tích biểu đồ nhiệt mưa của môi trường đới ôn hoà, đới lạnh, hoang mạc.
Câu 6. Nguyên nhân, hậu quả, Giải pháp cho vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
Câu 7. Trình bày đặc điểm tự nhiên châu Phi (địa hình, khí hậu, cảnh quan...). Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi.
Câu 8. Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển KT châu Phi.
giúp mình với mọi người
TK:
1.
*Về vị trí:
- Đới ôn hòa:
+ Khoảng ở hai chí tuyến đến vòng cực của hai bán cầu
- Hoang mạc:
+ Nằm dọc hai bên đường chí tuyến và giữa địa lục Á-Âu
- Đới lạnh:
+ Khoảng từ hai vòng cực đến hai cực
- Vùng núi:
+ Ảnh hưởng bởi yếu tố độ cao
*Về khí hậu:
- Đới ôn hòa:
+ Mang tính chất trung gian giữa đới lạnh và đới nóng
- Hoang mạc:
+ Khí hậu cực kì khô hạn, thể hiện ở lượng mưa rất ít và lượng bốc hơi cao.
+ Tính khắc nghiệt của khí hậu còn thể hiện ở nhiệt độ chênh lệch rất lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đông và mùa hè.
- Đới lạnh:
+ Lạnh lẽo, khắc nhiệt
+ Vô cùng lạnh lẽo, khắc nghiệt
+ Mùa đông rất dài, rất lạnh, có bão tuyết dữ dội
- Vùng núi:
+ Khí hậu thay đổi theo độ cao và sườn núi
2.Hoang mạc phân bố chủ yếu ở dọc theo hai đường chí tuyến.
Nguyên nhân : Khu vực chí tuyến là nơi áp cao có lượng mưa rất ít nên dễ hình thành hoang
3.Ngoài ra còn có tác nhân khiến sự hình thành quá trình sạt lở như địa hình và độ dốc sườn, thành phần đá gốc và vỏ phong hóa, lượng mưa, độ che phủ rừng và thảm thực vật… ở khu vực xảy ra trượt đất.
4.Lượng khí thải ở đới ôn hòa tăng dần qua các năm.
Có sự gia tăng đó là vì:
- Khói bụi từ các nhà máy, phương tiện giao thông.
- Vụ nổ hạt nhân.
- Các hiện tượng tự nhiên: cháy rừng, núi lửa.
- Rác thải sinh hoạT
2. Quan sát hình trong Sgk Chương trình mới_Tr 40, nhận xét về sự thay đổi của các vành đai thực vật ở vùng núi đới nóng, đới ôn hòa và giải thích.
3. Hãy cho biết nguyên nhân hình thành hoang mạc. Tại sao hoang mạc lại đc phân bố nhiều ở dọc 2 đường chí tuyến?
4. Cho biết ở môi trường nào hay xảy ra lũ quét và sạt lở đất. Hãy liên hệ thực tế ở nước ta.
1 So sánh diện tích của biển và đại dương có diện tích các lục địa là môi trường biển và đại dương chiếm diện tích rất lớn gấp khoảng gần 3 lần diện tích các lục địa
2 Nêu vai trò của biển và đại dương vai trò là môi trường sống của sinh vật biển là nơi cung cấp nhiều loại thủy hải sản làm thực phẩm quan trọng cho con người là nơi phát triển ngành nuôi trồng thủy sản là nơi cung cấp muối là nơi nghỉ ngơi an dưỡng và du lịch hấp dẫn các quần đảo và rạn san hô là khu bảo tồn thiên nhiên thắng cảnh vô du lịch Đặc Khu kinh tế góp phần điều hòa khí hậu góp phần điều hòa hàm lượng CO2 và O2 của khí quyển thực vật thủy sinh trong biển và đại dương còn hút CO2 để quang hợp và Nhã Thy vào khí quyển vì vậy biển và đại dương còn được gọi là lá phổi xanh thứ hai của trái đất sau dồn các vùng cửa sông các vùng 7 lời các vùng ngập mặn ven bờ là nơi nuôi trồng thủy hải sản hoặc có các kiểu rừng ngập mặn đặc trưng có giá trị kinh tế cao và còn là khô rất đa dạng sinh học biển và đại dương tuần trước một nguồn năng lượng lớn
3 cần phải bảo vệ môi trường biển và đại dương vì biển mang lại rất nhiều thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản du lịch biển dịch vụ thương mại đường biển các ngành khai thác khoáng sản do đó để đảm bảo các lợi ích lâu dài và bền vững cần phải bảo vệ môi trường biển môi trường biển bị ô nhiễm có thể gây ra hiệu quả cho các khu vực khác biển là một phần chủ quyền thiêng liêng cần phải bảo vệ và phát triển ở biển còn là nơi cư trú của rất nhiều loài sinh vật bao gồm cả con người Nam bảo vệ môi trường biển là vấn đề cấp bách và Sống Còn
4 nguyên nhân hình thành hoang mạc Tại sao các hoang mạc lại phân bố nhiều ở hai dọc đường chí tuyến vì có dòng biển lạnh ở ngoài khơi nhưng nước từ biển vào nằm sâu trong nội địa sang hưởng của biển nằm dọc theo đường chí tuyến là nơi rất ít Mưa các hoang mạc và phân bố nhiều ở dọc 2 đường chí tuyến là vì cấp cao cộng với tuyến ít Mưa thời tiết ổn định
5 cho biết ở môi trường nào hay xảy ra lũ quét và sạt lở đất phải liên hệ thực tế ở nước ta là lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạng đổi dốc lớn mất lớp phủ thực vật vệ mặt đất dễ bị bắt đoàn khi có mưa lớn đổ xuống Mưa gây ra lũ quét có cường độ rất lớn lượng mưa tới 100 đến 200 m trong bài giờ rủ quét là thiên tai bất thường gây hậu quả rất nghiêm trọng kết quả nghiên cứu của Viện khí tượng thủy văn cho thấy từ năm 1950 trở lại đây ở nước ta năm nào cũng có lũ quét màu xu hướng ngày càng tăng ở miền Bắc lũ quét thường xảy ra vào các tháng thứ 6 đến tháng thứ 10 tập trung ở vùng núi phía Bắc suốt giải miền trung vào các tháng 10 đến 12 lũ quét cũng phải là nhiều nơi
Quan sát 13.1 và sự hiểu biết của mình, em hãy kể tên đới ôn hòa có mấy kiểu môi trường. Môi trường đới ôn hòa phân bố chủ yếu trong giới hạn?
- Các kiểu môi trường đới ôn hoà:
+ Môi trường ôn đới hải dương.
+ Môi trường ôn đới lục địa.
+ Môi trường địa trung hải.
+ Môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm.
+ Môi trường hoang mạc ôn đới.
tham khảo
Các kiểu môi trường đới ôn hoà:
+ Môi trường ôn đới hải dương.
+ Môi trường ôn đới lục địa.
+ Môi trường địa trung hải.
+ Môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm.
+ Môi trường hoang mạc ôn đới.
=> Em tự xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hoà ở hình 13.1.
- Dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đã làm cho bờ Tây lục địa của đới ôn hoà mang tính chất ôn đới hải dương: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Vào sâu trong đất liền, ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới không còn nữa nên mùa đông lạnh, có tuyết rơi, mùa hạ nóng.
Quan sát các ảnh của dưới đây, kết hợp với sự hiểu biết của bản thân, nêu một số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước ở đới ôn hòa.
Một số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước ở đới ôn hòa:
- Sự cố đắm tàu chở dầu, rửa tàu chở dầu.
- Lượng phân bón và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng
- Hóa chất thải ra từ các nhà máy, chất thải sinh hoạt của các đô thị..
Dựa vào thông tin sách giáo khoa và quan sát hình 19.2, 19.3 hãy so sánh sự khác nhau của hoang mạc đới nóng với hoang mạc đới ôn hòa.
Hoang mạc đới nóng: Có biên độ nhiệt năm cao, nhưng mùa đông ấm áp (khoảng trên 10°C) và mùa hạ rất nóng (khoảng trên 36°C).
Hoang mạc đới ôn hoà: Có biên độ nhiệt năm rất cao nhưng mùa hạ rất nóng khoảng trên 36°C không quá nóng (khoảng 20°C và mùa đông rất lạnh (xuống tới – 24°C).
------------------ giúp mk vs mai nộp òi --------------------------------
1.nêu các đặc điểm chính cùa nền nông nghiệp và công nghiệp ở đới ôn hòa .
2.nêu đặc điểm tự nhiên của môi trường hoang mạc , đới lạng vùng núi .
3. giải thích sự phân bố dân cư ở mt nhiệt đới gió mùa ?
4.sự thích nghi của thực vật , động vật ở môi trường hoang mạc,và mt đới lạnh ?
5.nêu nguyên nhân, hậu quả, biện pháp hạn chế của sự ô nhiễm không khí , nước ở dới ôn hòa ?
6.nhận xét và giải thích sự gia tằng khí thải ở đới ôn hòa qua bảng số liệu ?
7.nguyên nhân làm hoang mạc ngày càng mở rộng ? nêu biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc trên thế giới? lên hệ việt nam ?
------------------- -giúp nha , mơn mí bạ giúp mk làm đc câu nào thì làm nha mk ko ép buộc---- -----------------
Câu 4 sự thích nghi của động thực vật ở hoang mạc: Thực vật cằn cỗi, thưa thớt ,động vật rất hiếm.Thực động vật tự hạn chế sự mất nước ,tăng cường và dự trữ chất dinh dưỡng trong cơ thể
Câu 4 Sự thích nghi của động, thực vật ởđới lạnh: thực vật thấp lùn, chỉ phát triển được vào mùa mưa . Động vật có lớp mỡ , lông dày, long ko thấm nước .Một số đi ngủ đông hoặc di cư để tránh đông lạnh
Quan sát hình, nhận xét về sự thay đổi của các vành đai thực vật ở núi đới nóng, vùng đới ôn hòa và giải thích
– Vành đai thực vật ở vùng núi thuộc hai đới đều có đặc điểm là thay đổi theo độ cao, nhưng ờ vành đai đới nóng có 6 vành đai: rừng rậm, rừng cận nhiệt trên núi, rừng hỗn giao ôn đới trên núi, rừng lá kim ôn đới núi cao, đồng cỏ núi cao và vành đai tuyết vĩnh viễn. Còn ở đới ôn hoà chỉ có 5 vành đai: rừng lá rộng ôn đới, rừng hỗn giao ôn đới, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao và vành đai tuyết vĩnh viễn.
– Như vậy, đới nóng có thêm vành đai rừng rậm nhiệt đới mà đới ôn hoà không có. Ở đới nóng, các vành đai thực vật nằm ở độ cao cao hơn đới ôn hoà.
– Nguyên nhân: do ở đới nóng luôn có nhiệt độ cao hơn ở đới ôn hoà