Giải nghĩa cụm từ “nước hết chuông rền” và cho biết cụm từ được giải thích theo cách nào?
I.Đọc hiểu
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
"Sơn Tinh không hề nao núng ...... đành rút quân" - Xem trong sgk ngữ văn 6 nhé !
1.tìm các cụm danh từ , cụm động từ , từ ghép trong đoạn văn
2.Em hãy giải thích nghĩa của từ "nao núng" và em hãy cho biết em đã giải nghĩa bằng cách nào ?
Trong truyện Thánh Gióng (có những cụm từ: lớn nhanh như thổi (miêu tả Gióng), phi như bay (miêu tả ngựa của Gióng). Giải thích nghĩa của mỗi cụm từ trên và cho biết biện pháp tu từ nào được dùng và chỉ ra tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ đó trong những cụm từ trên.
Lớn nhanh như thổi: lớn rất nhanh
Phi như bay: Tốc độ nhanh và xa
biện pháp tu từ so sánh
tác dụng nói lên là thánh gióng là một người rất phi thường
nhớ tick cho mình nhé
Lón nhanh nhu thổi:Lón rất nhanh(hay sụ lón lên một cách kì lại của gión sau khi gạp sú giả)
Phi nhu bay:Chạy bàng tốc độ rất nhanh
=>BPTT:So Sánh_Tác dụng:Làm cho câu van hay câu tho gọi hình gọi cảm.Làm cho ách diễn đạt hay hon giúp ng đọc có thể dễ muòng tuọng câu van và cảm thụ dễ dàng hon
_Chúc bạn học tốt_
Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền các từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau. Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó theo cách dùng từ ngữ nghĩa rộng để giải thích nghĩa của từ ngữ nghĩa hẹp. Chẳng hạn: từ đơn là từ có một tiếng. (Để giải thích nghĩa của từ đơn phải dùng một cụm từ trong đó có từ là từ có nghĩa rộng so với từ đơn.)
1.Thạch Sanh
Khi cậu bé vừa khôn lớn ....phép thần thông
a)Tìm danh từ ghép,từ láy
b)Tìm từ mượn cho biết nó được mượn từ ngôn ngữ nào ?Và giải thích nghĩa và từ lủi thủi
c)Tìm cụm danh từ và diễn vào trong mô hình cấu tạo
Giải giùm mk mai kiểm tra
Câu 1 Từ phức gồm bao nhiêu tiếng?
A. Một. C. Nhiều tiếng
B. Hai. D. Hai tiếng trở lên
Câu 2 Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?
A. Một bông hoa.
B. Cô gái ấy.
C. Tất cả những bông hoa trong khu vườn ấy.
D. Đoàn xe của .
Câu 3 Sách Ngữ văn 6 tập I giải thích: Sơn Tinh: thần núi; Thủy Tinh: thần nước. Là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?
A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
D. Không theo ba cách trên.
Câu 4 Có bao nhiêu cụm động từ trong đoạn văn sau:
“Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi.”
A. Ba. B. Bốn. C. Năm. D. Sáu.
1 : D
2 : C
3 : C
4 : A
HC TỐT NHÉ . NHỚ K CHO MK NHA
Câu 1: Từ phức gồm bao nhiêu tiếng?
A. Một. C. Nhiều tiếng
B. Hai. D. Hai tiếng trở lên
Câu 2: Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?
A. Một bông hoa.
B. Cô gái ấy.
C. Tất cả những bông hoa trong khu vườn ấy.
D. Đoàn xe của .
Câu 3: Sách Ngữ văn 6 tập I giải thích: Sơn Tinh: thần núi; Thủy Tinh: thần nước. Là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?
A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
D. Không theo ba cách trên.
Câu 4: Có bao nhiêu cụm động từ trong đoạn văn sau:
“Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi.”
A. Ba. B. Bốn. C. Năm. D. Sáu.
1 d
2c
3a
4c nha mn
Hãy liệt kê 11 từ loại (cho VD và ngữ pháp trong câu)
3 loại cụm từ (cho vd và vẽ đc mô hình trong câu cho vd)
Từ mượn là gì(vd)
NGhĩa của từ là gì cho Vd và cả cách giải thích Các biện pháp tu từ
Xác định vấn đề và giải thích hoặc định nghĩa các câu, các cụm từ:
- Nếu bạn biết cách đọc, cả thế giới sẽ mở ra cho bạn.
- Tri thức là sức mạnh
- Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
Thủy Tinh không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương.Thần hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh.Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa,nước dâng lên lưng đồi,sườn núi.Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên biển nước.
*Câu hỏi:
1/Đoạn văn được kể theo thứ tự nào?
A/Theo thứ tự thời gian9cais gì xảy ra trước kể trước cái gì xảy ra sau kể sau)
B/Theo k/quả trc', nguyên nhân sau
C/Theo vị trí trên núi trước , dưới núi sau.
D/Không theo thứ tự nào
2/Trong câu"Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa,nước dâng lên lưng đồi,sườn núi." có mấy cụm động từ?
a. 1 cụm b.2 cụm c.3 cụm d.4 cụm
3/Trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy?
a.1 từ b.2 từ c. 3 từ d.4 từ
6/ Nghĩa của từ "lềnh bềnh" ở đây được giải nghĩa ở đây theo cách nào?
-Lềnh bềnh:Trạng thái nổi hẳn lên, trên bề mặt trôi nhẹ nhàng, theo làn gió,làn sóng.
A.Miêu tả sự vật, hành động mà từ biểu thị
B.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
C.Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
D. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
Ai giỏi văn thì làm ơn giúp cái!Mai phải nộp cho cô rùi!
Nếu nhanh + đúng thì mik sẽ cho hẳn 6 tick lun nha!(mik ko thiếu tick âu!)
CÓ NHIỀU TRỖ MÌNH KO HIỂU , RẤT TIẾC MÌNH KO THỂ GIÚP ĐƯỢC
1 : B
2 : C (câu này mk k chắc lắm)
3 : C
4 : B
Nghĩa của từ
1. Giả trong sứ giả có nghĩa là người, kẻ. Hãy tìm một số từ có yếu tố giả được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó.
2. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có nhiều cụm từ chỉ đặc điểm của sự vật như: nặng không thê tưởng tượng nỗi (miêu tả ngựa sắt và những vật dụng được rèn cho Gióng), cao to sửng sững (miêu tả Gióng).
Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm.
3. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chỉ kể) có nhiều cụm từ chỉ hoạt động của sự vật như: kéo đến ầm ầm (miêu tả quân sĩ của vua khi đến nhà Gióng), hì hục khiêng (miêu tả hành động của quân sĩ nhà vua khi mang ngựa, gươm, giáp và nón cho Gióng), nằm ngổn ngang (miêu tả xác của quân giặc), trói nghiền (miêu tả hành động của quân dân vua Hùng đối với quân giặc).
Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm.
Biện pháp tu từ
4. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có những cụm từ dùng biện pháp tu từ so sánh như: lớn như thổi (miêu tả Gióng), hét lên một tiếng như tiếng sấm (miêu tả tiếng hét của Gióng), phi như bay (miêu tả ngựa của Gióng), loang loáng như chớp giật (miêu tả lưỡi gươm của Gióng), khóc như ri (miêu tả tiếng kêu khóc của quân giặc). Giải thích nghĩa của mỗi cụm từ và cho biết tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh trong những cụm từ trên.
Từ láy
5. Tìm từ láy trong đoạn trích từ Thế rồi Gióng mặc giáp sắt đến bay thẳng lên trời. Cho biết quan hệ láy âm giữa các tiếng trong những từ láy tìm được.
1. Giả trong sứ giả có nghĩa là người, kẻ. Một số từ có yếu tố giả được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó:
Cá nhân: người (nói riêngLoài người: người (nói chung)2. Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm:
"không thể tưởng tượng nổi" thay bằng: không ai có thể "sừng sững" thay bằng: lừng lững3. Những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm:
"ầm ầm" thay bằng: rầm rầm "hì hục" thay bằng": khệ nệ"ngổn ngang" thay bằng: bề bồn"nghiến" thay bằng: chặt4. Giải thích nghĩa của mỗi cụm từ và cho biết tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh trong những cụm từ trên:
Lớn như thổi: lớn rất nhanh, thay đổi một cách nhanh chóng.Hét lên như một tiếng sấm: âm thanh to vang như sấm.Phi như bay: Tốc độ nhanh đến chóng mặt, nhanh và xaLoang loáng như chớp giật: Bóng nhẵn, phản chiếu ánh sáng như tia chớpTác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh này: Đặc tả Thánh Gióng là một người anh hùng phi thường, khẳng định sức mạnh,, tầm vóc anh hùng.
5. Tìm từ láy trong đoạn trích từ Thế rồi Gióng mặc giáp sắt đến bay thẳng lên trời:
La liệtNgổn ngang