Quan sát bảng số liệu sgk trang 22( bài 7) Nhận xét về tương quan giữa cơ cấu ngành công nghiệp, ngành dịch vụ với thu nhập bình quân đầu người?
cho bảng số liệu 7.2 (sgk / 22 ) nhận xét cơ cấu GDP của Nhật Bản , Trung Quốc , Việt Nam . Cho biết mối quan hệ giữa cơ cấu GDP và thu nhập bình quân đầu người của 3 nước đó . Các bạn giúp mk vs nha , mk cần gấp . Thank you !
(THPT Đô Lương 2 – Nghệ An 2018 L2 – MĐ 101). Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Ngành Nhóm nước |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
Các nước thu nhập thấp |
25 |
25 |
50 |
Các nước thu nhập trung bình |
10 |
35 |
55 |
Các nước thu nhập cao |
1 |
24 |
75 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP của nhóm nước thu nhập thấp so với các nhóm khác?
A. Tỉ trọng ngành dịch vụ thấp hơn, tỉ trọng ngành công nghiệp cao hơn.
B. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ thấp hơn, tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp cao hơn.
C. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp cao hơn, tỉ trọng ngành dịch vụ thấp hơn.
D. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp thấp hơn, tỉ trọng ngành dịch vụ cao hơn.
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy: cơ cấu GDP của nhóm nước thu nhập thấp so với các nhóm khác là tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp cao hơn, tỉ trọng ngành dịch vụ thấp hơn => C đúng.
Chọn: C
Cho bảng số liệu:
Khu vực | GDP (tỉ USD) | Trong đó | ||
---|---|---|---|---|
Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
Các nước thu nhập thấp | 1253,0 | 288,2 | 313,3 | 651,5 |
Các nước thu nhập trung bình | 6930,0 | 693,0 | 2356,2 | 3880,8 |
Các nước thu nhập cao | 32715,0 | 654,3 | 8833,1 | 23227,6 |
Toàn thế giới | 40898,0 | 1635,9 | 13087,4 | 26174,7 |
a) Hãy vẽ bốn biểu đồ (hình tròn) thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.
b) Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước.
- Xử lí số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối (%). Kết quả như ở bảng dưới đây:
- Biểu đồ:
- Nhận xét:
Cơ cấu kinh tế giữa các nhóm nước có sự khác biệt rất lớn:
- Nhóm nước có thu nhập thấp có cơ cấu kinh tế nông nghiệp cao lên tới 23% trong khi Công nghiệp chiếm 25% và dịch vụ là 52%.
- Nhóm nước có thu nhập trung bình cơ cấu kinh tế nông nhiệp nhỏ 10%, cơ cấu Công nghiệp khá cao là 36% và dịch vụ là 54%.
- Đối với nhóm nước có thu nhập cao, cơ cấu dịch vụ chiếm phần lớn cơ cấu kinh tế khoảng 71%, sau đó là Công nghiệp 27%, thấp nhất là nông nhiệp chỉ chiếm 4%.
Dựa bảng 7.2 sgk trang 22 nhận xét về bình quân đầu người của nước nhật,lào,việt nam .Tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước có thu nhập cao khác với các nước có thu nhập thấp ở chỗ nào
- Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất là Nhật Bản, thấp nhất là Lào, chênh nhau 105,3 lần.
- Các nước thu nhập cao có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP thấp, các nước thu nhập thấp có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP cao.
Dựa bảng 7.2 sgk trang 22 nhận xét về bình quân đầu người của nước nhật,lào,việt nam .Tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước có thu nhập cao khác với các nước có thu nhập thấp ở chỗ nào
- Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất là Nhật Bản, thấp nhất là Lào, chênh nhau 105,3 lần.
- Các nước thu nhập cao có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP thấp, các nước thu nhập thấp có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP cao.
Qua bảng số liệu ở trang 124 trong SGK, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu GDP và vai trò ngành dịch vụ của các nước
Ca-na-đa:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa (68%)
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa (5%)
Hoa Kì:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kì (72%)
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kì (2%)
Mê-hi-cô:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Mê-hi-cô (68%)
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Mê-hi-cô (4%)
Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng ở Bắc Mĩ.
Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống:
+Cung cấp nguyên liệu vật tư sản xuất cho các ngành kinh tế
+Tiêu thụ sản phẩm tạo ra mối liên hệ gữa các ngành sản xuất trong và ngoài nước
+Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn
Vai trò của dichjh vụ sản xuất trong đời sống :
- Cung cấp nguyên liệu vật tu sản xuất cho ngành khinh tế .
- Tiêu thụ sanrn phẩm tạo ra mối quan hệ giữa các ngành sản xuất trong nước
- Tạo ra việc làm , nâng cao đời sống của nhân dân , nâng cao đời sống .
Quan sát biểu đồ hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta.
Từ năm 1996 đến năm 2005, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ba nhóm ngành của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng:
– Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, từ 79,9% (năm 1996) lên 83,2% (năm 2005), tăng 3,3%.
– Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, từ 13,9% (năm 1996) xuống còn 11,2% (năm 2005), giảm 2,7%.
– Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước, từ 6,2% (năm 1996) xuống còn 5,6% (năm 2005), giảm 0,6%.
Câu 1: Quan sát biểu đồ cơ cấu GDP của các ngành dịch vụ năm 2002 (%)
a. Hãy nhận xét cơ cấu các ngành dịch vụ, kể tên các nhóm ngành chính.
b. Nhận xét nhóm dịch vụ sản xuất?
c. Nêu ý nghĩa của giao thông vận tải?
Câu 2: Kể tên các loại hình giao thông vận tải ở nước ta?
Giúp mình với mình ko làm dc câu này ngày mai mình nộp rồi
Quan sát bảng số liệu dưới đây, em hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế nào?
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo ngành của Ấn Độ qua các năm
(Đơn vị %)
Năm Ngành | 1995 | 1999 | 2001 | 2014 | 2017 |
Nông – lâm – ngư nghiệp | 28.4 | 27.7 | 25.0 | 17.4 | 17.2 |
Công nghiệp – xây dựng | 27.1 | 26.3 | 27.7 | 30.0 | 29.2 |
Dịch vụ | 44.5 | 46.0 | 48.0 | 52.6 | 53.6 |