dựa vào số liệu bảng 7.2 trong SGK, hãy vẽ biểu đồ hình tròn cơ cấu GDP của bai nước TRung Quoovs Nhật Bản và Lào
Dựa vào số liệu ở bảng 7.2 trong sgk hãy vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của ba nước NHật bản, Trung Quốc Lào
Dựa vào bảng 7.2 trang 22 sgk vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản; Trung Quốc và Việt Nam năm 2001.
1) Dựa vào bảng 7.2 trang 22 sgk vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản; Trung Quốc và Việt Nam năm 2001.
Dựa vào bảng số liệu SGK/124 Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của Hoa Kỳ
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu để vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp (năm 2012).
Nước | Tỉ trọng của ba khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước (GDP) (%) | ||
Nông - Lâm Ngư nghiệp | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ | |
Pháp | 1,9 | 18,3 | 79,8 |
a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của nước Pháp?
b) Nhận xét trình độ phát triển kinh tế của Pháp.
- Vẽ biểu đồ tròn:
* Nhận xét:
- Đất nước phát triển.
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Pháp (79.2%)
- Nông, lâm ,ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất của Pháp chỉ chiếm 2%
- Ngành công nghiệp xây dựng gấp 9 lần so với ngành nông, lâm ,ngư nghiệp, và bằng 4 lần so với ngành dịch vụ.
- Chủ yếu phát triển ngành công nghiệp không khói với doanh thu lớn.
Dựa vào bảng 7.2, em hãy vẽ biểu đồ hình cột để so sánh mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nước Cô–oét, Hàn Quốc và Lào?
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nước Cô–oét, Hàn Quốc, Lào năm 2001.
- Nhận xét: Thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch rất lớn giữa các nước.
+ Cô–oét có thu nhập bình quân đầu người cao nhất (19040 USD), tiếp theo là Hàn Quốc (8861 USD) và sau đó là Lào (317 USD).
+ Thu nhập bình quân đầu người của Cô–oét gấp 2,15 lần thu nhập bình quân đầu người của Lào. Hàn Quốc có thu nhập bình quân đầu người gấp 28 lần mức thu nhập bình quân đầu người của Lào.
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
(Nguồn: SGK Địa lí 11 nâng cao, NXB Giáo dục, 2007)
a) Tính cán cân thương mại của Nhật Bản qua các năm.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2004.
c) Dựa vào bảng số liệu đã cho, kết quả tính toán và biểu đồ đã vẽ, hãy nêu nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu của Nhật Bản trong giai đoạn trên.
a) Tính cán cân thương mại
Cán cân thương mại của Nhật Bản qua các năm
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2004
- Vẽ:
Biểu đồ cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2004
c) Nhận xét
* Tình hình xuất nhập khẩu
Giai đoạn 1990 - 2004:
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Nhật Bản đều tăng, nhưng không ổn định.
+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng từ 523 tỉ USD (năm 1990) lên 1020,2 tỉ USD (năm 2004), tăng 497,2 tỉ USD (tăng gấp 1,95 lần).
+ Giá trị xuất khẩu tăng từ 287,6 tỉ USD (năm 1990) lên 565,7 tỉ USD (năm 2004), tăng 278,1 tỉ USD (tăng gấp 1,97 lần).
+ Giá trị nhập khẩu tăng từ 235,4 tỉ USD (năm 1990) lên 454,5 tỉ USD (năm 2004), tăng 219,1 tỉ USD (tăng gấp 1,93 lần).
+ Sự không ổn định của tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu thể hiện ở chỗ: từ năm 1990 đến năm 2000 tăng, từ năm 2000 đến năm 2001 giảm, từ năm 2001 đến năm 2004 tăng (dẫn chứng).
- Giá trị xuất khẩu luôn cao hơn giá trị nhập khẩu qua các năm nên cán cân thương mại luôn luôn dương.
- Giá trị xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng cao hơn giá trị nhập khẩu.
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
* Cơ cấu xuất nhập khấu
- Tỉ trọng giá trị xuất khẩu luôn cao hơn giá trị nhập khẩu qua các năm (dẫn chứng).
- Trong giai đoạn 1990 - 2004, tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng 0,4%, tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm tương ứng, nhưng chưa có sự ổn định.
+ Từ năm 1990 đến năm 1995, tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng (1,9%), tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm tương ứng.
+ Từ năm 1995 đến năm 2001, tỉ trọng giá trị xuất khẩu giảm (3,3%), tỉ trọng giá trị nhập khẩu tăng tương ứng.
+ Từ năm 2001 đến năm 2004, tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng (1,8%), tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm tương ứng.
Dựa vào bảng số liệu tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 (câu 4), trả lời câu hỏi : Khi vẽ hai biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 thì bán kính hình tròn
A. Thể hiện cơ cấu GDP lớn hơn
B. Hai biểu đồ bằng nhau
C. Thể hiện cơ cấu dân số lớn hơn
D. Tùy ý người vẽ
Hướng dẫn: Khi vẽ hai biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 thì bán kính hình tròn bằng nhau do chỉ có một mốc năm (năm 2014) và hai đối tượng không liên quan đến nhau (dân số và GDP).
Đáp án: B
cho bảng số liệu 7.2 (sgk / 22 ) nhận xét cơ cấu GDP của Nhật Bản , Trung Quốc , Việt Nam . Cho biết mối quan hệ giữa cơ cấu GDP và thu nhập bình quân đầu người của 3 nước đó . Các bạn giúp mk vs nha , mk cần gấp . Thank you !