lki nào mắt ta nhận biết được ảnh của một vật
Câu 1: Vì sao ta nhìn thấy một vật?
A. Vì ta mở mắt hướng về vật. B. Vì mắt ta phát ra tia sáng. C. Vì ánh sáng truyền từ vật vào mắt ta. D. Vì vật được chiếu sáng.
Câu 2: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
A. Khi nhìn vào vật đen. B. Khi nhìn vào vật có màu sáng. C. Khi vào ban ngày, D. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Câu 3: Nguồn sáng là:
A. các vật tự phát ra ánh sáng. B. các vật mà ta nhìn thấy. C. các vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. D. các vật màu đen.
Câu 4: Chỉ ra vật nào không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy. B. Vỏ chai thủy tinh chói dưới ánh nắng. C. Mặt trời. D. Đèn ống đang sáng.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng nhất. Vật sáng là:
A. nguồn sáng. B. những vật hắt lại ánh sáng. C. nguồn sáng và vật màu đen. D. nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng
Câu 13: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là
A. Ảnh ảo, hứng được trên màn.
B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, lớn bằng vật.
D. Ảnh ảo, lớn hơn vật.
Câu 14: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A. Khi ta mở mắt.
B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta.
D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt.
Câu 15: Cho điểm sáng S trước gương phẳng và cách gương một khoảng 10cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng
A. 30 cm B. 20 cm C. 10 cm D. 5 cm
Câu 16: Chọn các từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống: “Chùm sáng … gồm các tia sáng … trên đường truyền của chúng”.
A. phân kỳ - giao nhau
B. hội tụ - loe rộng ra
C. phân kì - loe rộng ra
D. song song - giao nhau
Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
A. Xung quanh ta có vật sáng.
B. Có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C. Ta mở mắt và phía trước có vật sáng.
D. Trước mắt ta không có vật chắn sáng.
NỘI DUNG ÔN TẬP HKI – MÔN: VẬT LÝ 7
Năm học: 2021 - 2022
Câu 1: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
A. Xung quanh ta có vật sáng.
B. Có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C. Ta mở mắt và phía trước có vật sáng.
D. Trước mắt ta không có vật chắn sáng.
Câu 2: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật phát ra ánh sáng.
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật.
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật tới mắt.
D. Khi vật được chiếu sáng.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng nhất. Vật sáng là
A. nguồn sáng.
B. những vật hắt lại ánh sáng.
C. nguồn sáng và những vật màu đen.
D. nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng.
Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
A. Trong môi trường trong suốt.
B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
C. Trong môi trường đồng tính.
D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính.
Câu 5: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Chùm sáng song song gồm các tia sáng.................................. trên đường truyền của chúng.
A. giao nhau.
B. không giao nhau.
C. loe rộng ra.
D. bất kì.
Câu 6: Các loại chùm sáng là
A. chùm sáng song song và chùm sáng phân kì.
B. chùm sáng phân kì và chùm sáng hội tụ.
C. chùm sáng song song và chùm sáng hội tụ.
D. chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ và chùm sáng phân kì.
Câu 7: Góc phản xạ là góc hợp bởi
A. tia phản xạ và mặt gương.
B. tia phản xạ và tia tới.
C. tia phản xạ và pháp tuyến của mặt gương.
D. tia phản xạ và pháp tuyến của mặt gương tại điểm tới.
Câu 8: Góc tới là góc hợp bởi
A. tia tới và mặt gương.
B. tia tới và tia phản xạ.
C. tia tới và pháp tuyến của mặt gương.
D. tia tới và pháp tuyến của mặt gương tại điểm tới.
Câu 9: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với
A. tia tới và đường phân giác của góc tới.
B. tia tới và đường vuông góc với tia tới.
C. tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.
D. pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới.
Câu 10: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu dưới đây khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. Ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương hơn vật.
B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
C. Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật;
D. Ảnh không hứng được trên màn và bé hơn vật.
Câu 11: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào dưới đây?
A. Hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
B. Không hứng được trên màn chắn.
C. Không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
D. Cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
Câu 12: Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng so với khoảng cách từ vật đến gương phẳng là:
A. bằng nhau.
B. lớn hơn.
C. nhỏ hơn.
D. tùy từng trường hợp mà có thể lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng nhau.
Câu 13: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là:
A. ảnh ảo, lớn hơn vật.
B. ảnh thật, nhỏ hơn vật.
C. có thể là ảnh ảo hoặc ảnh thật tùy vào vị trí đặt vật.
D. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
Câu 14: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây?
A. Ảnh thật, bằng vật.
B. Ảnh ảo, bằng vật.
C. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
D. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
Câu 15: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất nào dưới đây?
A. Lớn bằng vật.
B. Lớn hơn vật.
C. Nhỏ hơn vật.
D. Nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 16: Ảnh của một vật đặt gần sát trước gương cầu lõm là
A. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, lớn hơn vật.
C. ảnh thật, nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, lớn hơn vật.
Câu 17: Chọn câu đúng: Nguồn âm là gì?
A. Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
B. Vật thu nhận âm gọi là nguồn âm.
C. Vật phản xạ âm gọi là nguồn âm.
D. Vật làm cho vật khác phát ra âm gọi là nguồn âm.
Câu 18: Đặc điểm của nguồn âm:
A. Khi phát ra âm, các vật đều đứng yên.
B. Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
C. Khi phát ra âm, các vật đung đưa mạnh.
D. Khi phát ra âm, các vật không thay đổi so với bình thường.
Câu 19: Âm thanh được tạo ra nhờ
A. nhiệt.
B. điện.
C. ánh sáng.
D. dao động.
Câu 20: Em hãy chọn câu sai:
A. Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
B. Sự rung động qua lại vị trí cân bằng gọi là dao động.
C. Mọi vật dao động đều phát ra âm.
D. Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
Câu 21: Tần số là gì?
A. Tần số là số dao động trong một giờ.
B. Tần số là số dao dộng trong một giây.
C. Tần số là số dao động trong một phút.
D. Tần số là số dao dộng trong một thời gian nhất định.
Câu 22: Dao động càng nhanh thì tần số dao động
A. không thay đổi.
B. càng nhỏ.
C. càng lớn.
D. càng mạnh.
Câu 23: Tần số dao động càng lớn thì
A. âm phát ra càng nhỏ.
B. âm nghe càng vang xa.
C. âm nghe càng rõ.
D. âm phát ra càng cao.
Câu 24: Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là
A. Tốc độ dao động.
B. Tần số dao động.
C. Biên độ dao động.
D. Chu kỳ dao động.
Câu 25: Khi biên độ dao động càng nhỏ thì
A. âm phát ra càng to.
B. âm phát ra càng nhỏ.
C. âm càng bổng.
D. âm càng trầm.
Câu 26: Độ to của âm được đo bằng đơn vị
A. đêximet (dm).
B. đêximet khối (dm3).
C. đêxiben (dB).
D. héc (Hz).
Câu 27: Âm thanh có thể truyền được trong các môi trường nào sau đây?
A. Chất lỏng.
B. Chất khí.
C. Chất rắn.
D. Chất rắn, lỏng và khí.
Câu 28: Môi trường nào dưới đây không truyền được âm?
A. Chất rắn.
B. Chất lỏng.
C. Chất khí.
D. Chân không.
Câu 29: Vận tốc truyền âm trong các môi trường được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
A. rắn, lỏng, khí.
B. lỏng, khí, rắn.
C. khí, lỏng, rắn.
D. rắn, khí, lỏng.
Câu 30: Vận tốc truyền âm trong không khí là A. 3,4m/s.
B. 34m/s.
C. 340m/s.
D. 3400m/s.
Câu 31: Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Vật phản xạ âm tốt là những vật cứng, có bề mặt gồ ghề.
B. Vật phản xạ âm kém là những mềm, có bề mặt nhẵn.
C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn.
D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề.
Câu 32: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp.
B. Áo len.
C. Mặt gương.
D. Đệm cao su.
Câu 33: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C. Mặt Trời.
D. Đèn ống đang sáng.
Câu 34: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bóng tối nằm ở phía sau vật cản................................... ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
A. nhận được
B. không nhận được
C. có thể nhận được
D. có thể không nhận được
Câu 35: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, ……………….
A. nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
B. nhận được toàn bộ ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
C. không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
D. không nhận được nhiều ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Câu 36: Hiện tượng nào xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng?
A. Nhật thực một phần.
B. Nguyệt thực.
C. Nhật thực toàn phần.
D. Nhật thực.
Câu 37: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực?
A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.
C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
D. Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
Câu 38: Chọn câu đúng. Trong một phòng hoàn toàn đóng kín bằng cửa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong phòng khi
A. Ban đêm, bật đèn, có ánh trăng, nhưng nhắm mắt.
B. Ban đêm, bật đèn, không có ánh trăng, nhưng nhắm mắt.
C. Ban đêm, không bật đèn, không có ánh trăng, nhưng mở mắt.
D. Ban ngày, không bật đèn, mở mắt.
Câu 39: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây?
A. Song song.
B. Hội tụ.
C. Phân kì.
D. Không truyền theo đường thẳng.
Câu 40: Trong ba loại gương (gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm), gương nào cho ảnh ảo của cùng một vật lớn hơn? Xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải?
A. Gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi.
B. Gương cầu lõm, gương cầu lồi, gương phẳng.
C. Gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi.
D. Gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm.
Câu 41: Người ta dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để nung nóng vật là dựa trên tính chất nào của gương cầu lõm?
A. Tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật.
B. Biến chùm tia tới phân kì thành chùm tia phản xạ hội tụ.
C. Biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ.
D. Biến đổi một chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
Câu 42: Gương cầu lõm không được ứng dụng để chế tạo các thiết bị nào sau đây?
A. Thiết bị hứng ánh sáng Mặt Trời để nung nóng vật.
B. Pha đèn pin, đèn ô tô và nhiều đèn để chiếu xa khác.
C. Dụng cụ soi tai, mũi, họng của các bác sĩ được đeo trên trán khi khám bệnh.
D. Gương quan sát phía sau ở xe máy hay ô tô.
Câu 43: Vật nào sau đây được gọi là nguồn âm?
A. Chiếc sáo mà người nghệ sĩ đang thổi trên sân khấu.
B. Cái trống để trong sân trường.
C. Cái còi của trọng tài bóng đá đang cầm.
D. Chiếc âm thoa đặt trên bàn.
Câu 44: Trường hợp nào sau đây không được gọi là nguồn âm?
A. Nước suối đang chảy.
B. Mặt trống đang được gõ.
C. Ống sáo đang được thổi.
D. Chiếc âm thoa đặt trên bàn.
Câu 45: Sự trầm hay bổng của âm do nhạc cụ phát ra phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Hình dạng nhạc cụ.
B. Vẻ đẹp nhạc cụ.
C. Kích thước của nhạc cụ.
D. Tần số của âm phát ra.
Câu 46: Âm thanh phát ra từ trống to hay nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Biên độ dao động của mặt trống.
B. Màu sắc của mặt trống.
C. Kích thước của mặt trống.
D. Kích thước của dùi trống.
Câu 47: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị nào sau đây?
A. 130dB.
B. 180 dB.
C. 100 dB.
D. 70 dB.
Câu 48: Khi truyền đi xa, đại lượng nào của âm đã thay đổi?
A. Vận tốc truyền âm.
B. Tần số dao động của âm.
C. Biên độ dao động của âm.
D. Tần số dao động và biên độ dao động của âm.
Câu 49: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
A. Khoảng chân không.
B. Tường bê-tông.
C. Nước biển.
D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất.
Câu 50: Trong lớp học, học sinh nghe được tiếng thầy/cô giảng thông qua môi trường truyền âm nào?
A. Không khí.
B. Chất rắn.
C. Chất lỏng.
D. Chân không.
Câu 51: Âm phản xạ là
A. âm dội lại khi gặp mặt chắn.
B. âm đi xuyên qua mặt chắn.
C. âm đi vòng qua mặt chắn.
D. âm đi dọc theo mặt chắn.
Câu 52: Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là
A. 1s .
B. 1 s .
2
C. 1 s .
10
D. 1 s .
15
Câu 53: Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang. Trong phòng nào có âm phản xạ?
A. Phòng rất lớn.
B. Phòng nhỏ.
C. Cả hai phòng.
D. Không có phòng nào cả.
Câu 54: Hiện tượng phản xạ âm không được ứng dụng trong những trường hợp nào dưới đây?
A. Trồng cây xung quanh bệnh viện.
B. Xác định độ sâu của biển.
C. Làm đồ chơi “điện thoại dây”.
D. Làm tường phủ dạ, nhung.
Câu 55: Ban ngày trời nắng dùng một gương phẳng hứng ánh sáng Mặt Trời, rồi xoay gương chiếu ánh nắng qua cửa sổ vào trong phòng, gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao?
A. Là nguồn sáng vì có ánh sáng từ gương chiếu vào phòng.
B. Là nguồn sáng vì gương hắt ánh sáng Mặt Trời chiếu vào phòng.
C. Không phải là nguồn sáng vì gương chỉ chiếu ánh sáng theo một hướng.
D. Không phải là nguồn sáng vì gương không tự phát ra ánh sáng.
Câu 56: Vì sao trong phòng có cửa gỗ đóng kín, không bật đèn ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn?
A. Vì không có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó cũng không có ánh sáng từ mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta.
B. Vì không có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó ánh sáng từ mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta.
C. Vì có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó có ánh sáng từ mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta.
D. Vì có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó không có ánh sáng từ mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta.
Câu 57: Vì sao trên ô tô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng?
A. Vì ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng.
B. Vì ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng.
C. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước, nên giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.
D. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Câu 58: Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn?
A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng.
B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa.
C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm.
D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song.
Câu 59: Tại sao ta thường nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét?
A. Vì tia chớp có trước tiếng sét.
B. Vì ta nhìn tia chớp theo đường thẳng.
C. Vì mắt nhìn nhanh hơn tai nghe.
D. Vì vận tốc truyền âm trong không khí chậm hơn vận tốc ánh sáng.
Câu 60: Khi đi câu cá, cần đi nhẹ và giữ yên lặng, vì:
A. Những người đi câu cá là những người nhẹ nhàng.
B. Cá nghe được âm thanh truyền qua không khí sẽ bơi đi chỗ khác.
C. Cá nghe được âm thanh truyền qua đất trên bờ, rồi qua nước nên sẽ bơi đi chỗ khác.
D. Những người thích câu cá là những người thích sự yên lặng.
Câu 61: Vì sao âm thanh không thể truyền qua chân không?
A. Vì chân không là môi trường không có khối lượng
B. Vì chân không là môi trường không có màu sắc
C. Vì không thể đặt nguồn âm trong chân không
D. Vì chân không là môi trường không có hạt vật chất
Câu 62: Khi ngồi trong phòng, ta không nghe được tiếng bước chân của một người đang đi trên sàn nhà. Tuy nhiên khi nằm áp sát tai xuống sàn nhà, ta lại nghe rõ tiếng bước chân này. Điều này chứng tỏ
A. âm truyền trong chất khí nhanh hơn trong chất rắn.
B. âm truyền trong chất rắn nhanh hơn trong chất khí.
C. âm truyền trong chất khí tốt hơn trong chất rắn.
D. âm truyền trong chất rắn tốt hơn trong chất khí.
Câu 63: Tại sao khi nói lớn trong phòng to thì nghe được tiếng vang còn trong phòng nhỏ thì không?
A. Vì phòng nhỏ không có phản xạ âm.
B. Vì chỉ phòng lớn có phản xạ âm.
C. Vì phòng lớn không khí loãng nên âm truyền đi dễ dàng.
D. Vì phòng đủ lớn thì khi âm phản xạ dội lại đến tai ta mới có thể chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng ít nhất 1/15 s để tạo thành tiếng vang.
Câu 64: Khoảng cách từ một điểm sáng S đến gương phẳng bằng 10cm. Hỏi khoảng cách từ ảnh S’ của điểm sáng S đến gương phẳng bằng bao nhiêu?
A. 1cm
B. 10cm
C. 20cm
D. 5cm
Câu 65: Khoảng cách từ một điểm sáng S đến gương phẳng bằng 6cm. Hỏi khoảng cách từ ảnh S’ của điểm sáng S đến điểm sáng S bằng bao nhiêu?
A. 10cm
B. 3cm
C. 12cm
D. 6cm
Câu 66: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Giá trị của góc tới là
A. 300
B. 1200
C. 600
D. 900
Câu 67: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, ta thu được một tia phản xạ IR tạo với tia tới một góc 900 như hình vẽ. Tìm giá trị của góc tới i và góc phản xạ i’.
A. i = i’ = 900
B. i = i’ = 450
C. i = 400, i’ = 500
D. i = i’ = 1800
Câu 68: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, góc tạo bởi tia tới SI với mặt gương bằng 600 như hình vẽ. Góc tới có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1200
B. 600
C. 900
D. 300
Câu 69: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, góc tạo bởi tia tới SI với mặt gương bằng 1300 như hình vẽ. Góc tới có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1300
B. 500
C. 400
D. 600
Câu 70: Một tia tới tạo với mặt gương một góc 400 như hình vẽ. Góc phản xạ i’ có giá trị nào sau đây?
A. i’ = 1400
B. i’ = 700
C. i’ = 500
D. i’ = 400
Câu 71: Một tia tới tạo với mặt gương một góc 140o như hình vẽ. Góc phản xạ i’ có giá trị nào sau đây?
A. i’ = 140o
B. i’ = 50o
C. i’ = 40o
D. i’ = 80o
Câu 72: Một tia tới tạo với mặt gương một góc 120o như hình vẽ. Góc tới i và góc phản xạ i’ có giá trị nào sau đây?
A. i = i’ = 120o
B. i = i’ = 60o
C. i = i’ = 30o
D. i = i’ = 45o
Câu 73: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, góc tạo bởi tia tới SI với mặt gương bằng 1500 như hình vẽ. Góc tới i và góc phản xạ i’ có giá trị bằng bao nhiêu?
A. i = i’ = 1500
B. i = i’ = 300
C. i = i’ = 600
D. i = i’ = 750
Câu 74: Một bức tường cao, rộng, cách một người 15m, khi la to người đó có nghe được tiếng vang không? Tại sao? Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s.
A. Người đó không nghe được tiếng vang vì âm phản xạ cách âm trực tiếp khoảng thời gian là t = 0,09s < 1/5s.
B. Người đó nghe được tiếng vang vì âm phản xạ cách âm trực tiếp khoảng thời gian là t = 0,09s > 1/15s.
C. Người đó không nghe được tiếng vang vì âm phản xạ cách âm trực tiếp khoảng thời gian là t = 0,04s < 1/15s.
D. Người đó không nghe được tiếng vang vì âm phản xạ cách âm trực tiếp khoảng thời gian là t = 0,09s > 1/15s.
Câu 75: Một người đứng cách một vách đá 680 m và la to. Sau bao lâu kể từ khi la, người này nghe được âm phản xạ trở lại? Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.
A. 2s
B. 1s
C. 4s
D. 3s
Câu 76: Người ta thường dùng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s.
A. 1500m.
B. 750 m.
C. 500 m.
D. 1000 m.
Câu 77: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi xảy ra sét bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
A. 1700 m.
B. 170 m.
C. 340 m.
D. 1360 m.
Câu 78: Một người đứng cách nơi xảy ra sét đánh 1,19km. Tính thời gian người này nghe được tiếng sét sau khi nhìn thấy tia chớp? Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
A. 0,35s.
B. 3,5s.
C. 0,7s.
D. 7s.
Câu 79: Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s.
A. 10,53m.
B. 9,68m.
C. 12,33m.
D. 11,33m.
Câu 80: Em phải đứng cách xa một vách núi ít nhất bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình? Biết rằng vận tốc âm trong không khí là 340m/s.
A. 11,34m.
B. 22,67m.
C. 34m.
D. 5100m.
--- HẾT ---
1.1 Vì sao ta nhìn thấy 1 vật?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật;
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật;
C. vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta;
D. Vì vật được chiếu sáng.
1.2 Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
1.1 C. vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
1.2 khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
mk trả lời hơi tắt
1.1 Vì sao ta nhìn thấy 1 vật?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật;
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật;
C. vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
D. Vì vật được chiếu sáng.
1.2 Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
1.1C
1.2 Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
Khi quan sát ảnh của một vật qua gương cầu lồi phải đặt mắt ở vị trí nào và hướng nhìn như thế nào?
Đặt mắt trước gương và nhìn vào vật.
Đặt mắt sau gương và nhìn vào mặt sau của gương.
Đặt mắt sau gương và nhìn vào vật.
Đặt mắt trước gương và nhìn vào mặt gương.
Câu 2:Kết luận nào dưới đây là đúng?
Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng.
Vật được chiếu sáng là nguồn sáng.
Vật được chiếu sáng là gương phẳng.
Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng.
Câu 3:Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:
ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.
ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn lớn hơn vật.
ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.
ảnh thật, hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vât.
Câu 4:Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:
một vệt sáng mờ.
ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
ảnh ảo, lớn bằng vật.
ảnh ảo, hứng được trên màn chắn.
Câu 5:Kết luận nào sau đây là đúng?
Khi đứng trước gương phẳng lui ra xa dần thì kích thước ảnh của chúng ta sẽ nhỏ dần.
Dùng tấm vải chắn sáng đặt sau gương phẳng ta sẽ thu được ảnh ảo trên tấm chắn đó.
Chúng ta có thể nhìn thấy ảnh chúng ta trong gương phẳng do có những tia sáng đi từ ảnh đã vào mắt chúng ta.
Ảnh của vật lớn trong gương phẳng không thể là ảnh hoàn chỉnh được.
Câu 6:Kết luận nào sau đây không đúng?
Ảnh của một vật tảo bởi gương phẳng và gương cầu lồi là ảnh ảo.
Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi hứng được trên màn ảnh.
Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có kích thước bằng vật.
Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có kích thước nhỏ hơn vật.
Câu 7:Đối với gương cầu lồi, khi vật dịch chuyển lại gần gương thì ảnh nó sẽ dịch chuyển như thế nào?
Ảnh dịch chuyển lại gần gương cầu.
Vừa dịch chuyển lại gần, vừa dịch chuyển ra xa.
Ảnh không dịch chuyển.
Ảnh dịch chuyển ra xa gương cầu.
Câu 8:Khi chiếu ánh sáng đến một vật đặt trong không khí (như thủy tinh), ta thấy vật trong suốt vì:
vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng.
vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến mắt ta.
có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt không nhận ra.
vật không nhận ánh sáng chiếu đến.
Câu 9:Người ta dùng một gương phẳng để chiếu một chùm tia sáng mặt trời hẹp xuống đáy của một cái giếng thẳng đứng, biết các tia sáng mặt trời nghiêng một góc so với mặt phẳng nằm ngang. Khi đó, góc hợp bởi giữa mặt phản xạ của gương và phương nằm ngang bằng:
Câu 10:Hai gương phẳng và đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau. Giữa hai gương đặt một ngọn nến, biết khoảng giữa hai ảnh thứ hai của ngọn nến qua hai gương , là 40 cm. Khoảng cách giữa hai gương là:
30 cm
40 cm
10 cm
20 cm
hic, điểm của bn là 40/100, cần cố gắng
1. Đặt mắt trước gương và nhìn vào mặt gương.
2. Vật được chiếu sáng là gương phẳng
3. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật
4. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn
5. Khi đứng trước gương phẳng lui ra xa dần, thì kích thước ảnh của chúng ta sẽ nhỏ dần
6. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi hứng được trên mà ảnh
7. Ảnh dịch chuyển lại gần gương cầu
1. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Thế nào là nguồn sáng và vật sáng?
2. Phát biểu định luật truyền thắng của ánh sáng?
3. Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực xảy ra khi nào?
4. Phát biểu định luật phán xạ ánh sáng?
5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng , gương cầu lồi, gương cầu lõm có đặc điểm gì?
6.Thế nào là nguồn âm? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
7. Tần số là gì? Khi nào âm phát ra cao, âm phát ra thấp?
8. Thế nào là biên độ dao động? Khi nào âm phát ra to, âm phát ra nhỏ?
9. Đơn vị đo độ to của âm là gì? Tai người nghe được âm có tần số trong khoảng nào?
10. Âm có thể truyền qua những môi trường nào? không thể truyền qua môi trường nào ? So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường đó?
B. BÀI TẬP:
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
B. ta mở mắt.
A. xung quanh ta có ánh sáng.
C. có ánh sánh truyền vào mắt ta.
Câu 2: Vật nào dưới đây là nguồn sáng ?
D. không có vật chân sáng.
A. Mặt Trăng.
B. Ngọn nến đang cháy C. Quyển vở.
D. Bóng đèn điện.
Câu 3: Khi có nguyệt thực thì
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.
B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
Phần đầu có hết trong sách
B. BÀI TẬP:
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
B. ta mở mắt.
A. xung quanh ta có ánh sáng.
C. có ánh sánh truyền vào mắt ta.
Câu 2: Vật nào dưới đây là nguồn sáng ?
D. không có vật chân sáng.
A. Mặt Trăng.
B. Ngọn nến đang cháy C. Quyển vở.
D. Bóng đèn điện.
Câu 3: Khi có nguyệt thực thì
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.
B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
1.Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi
A. có ánh sáng chiếu vào mắt.
B. ta bật đèn
C. ta mở mắt
D. có ánh sáng phát ra.
2.Ta nhìn thấy một vật khi
A. ta mở mắt. B. vật đó phát ra ánh sáng.
C. có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. D. có ánh sáng chiếu vào vật.
A
B
C
D
3.Vật nào dưới đây là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy sáng. B. Mặt trăng.
C. Chiếc ô tô. D. Bóng đèn chưa được lắp vào mạch điện.
A
B
C
D
4.Vật nào dưới đây là vật sáng?
A. Ngọn nến đang cháy sáng B. Mặt trăng.
C. Mặt trời. D. Cả 3 vật trên.
A
B
C
D
5.Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng trong môi trường
A. trong suốt. B. đồng tính.
C. trong suốt và đồng tính. D. trong suốt và có nhiệt độ thấp.
A
B
C
D
6.Trường hợp nào sau đây ánh sáng không truyền đi theo đường thẳng?
A. Ánh sáng truyền từ không khí vào nước. B. Ánh sáng truyền trong không khí.
C. Ánh sáng truyền trong nước. D. Ánh sáng truyền trong chân không.
A
B
C
D
7.Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các loại chùm sáng?
A. Chùm sáng hội tụ và chùm sáng phân kỳ có điểm giống nhau là đều xuất phát từ 1 điểm.
B. Trong chùm sáng hội tụ, các tia sáng giao nhau tại một điểm.
C. Trong chùm sáng phân kỳ, các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
D. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền.
A
B
C
D
8.Chùm sáng phát ra từ chiếc đèn học là chùm sáng
A. song song. B. hội tụ. C. phân kỳ. D. bất kỳ.
A
B
C
D
9.Trong lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn lớn vì
A. để cho lớp học đẹp hơn.
B. để tăng cường độ sáng cho lớp học
C. để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài
D. để học sinh không bị chói mắt.
A
B
C
D
10.Vùng không gian nằm phía sau vật cản, chỉ nhận được 1 phần ánh sáng từ nguồn chiếu tới được gọi là
A. vùng bóng tối. B. vùng sáng. C. vùng bóng nửa tối. D. vùng cản.
A
B
C
D
11.Khi có hiện tượng nhật thực xảy ra thì
A. Trái đất ở giữa Mặt trời và Mặt trăng. B. Mặt trăng ở giữa Mặt trời và Trái đất.
C. Mặt trời ở giữa Trái đất và Mặt trăng. D. Mặt trăng, Trái đất, Mặt trời không thẳng hàng.
A
B
C
D
12.Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi
A. Mặt trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái đất.
B. Mặt trời nằm trong vùng bóng tối của Trái đất.
C. Trái đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt trăng.
D. Trái đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt trời.
A
B
C
D
13.Hiện tượng nhật thực xảy ra khi
A. Mặt trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái đất.
B. Mặt trời nằm trong vùng bóng tối của Trái đất.
C. Trái đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt trăng.
D. Trái đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt trời.
A
B
C
D
14.Pháp tuyến là đường thẳng
A. song song với gương phẳng. B. nằm trên gương phẳng.
C. vuông góc với gương phẳng. D. hợp với gương phẳng góc 180 độ.
A
B
C
D
15.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
A. của gương phẳng. B. chứa tia tới và gương phẳng.
C. chứa pháp tuyến và gương phẳng. D. chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
A
B
C
D
16.Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng sao cho góc tới bằng 45o thì góc phản xạ có giá trị là:
A . 45o B. 60o C. 0o D. 90o.
A
B
C
D
17.Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng sao cho góc tạo bởi tia sáng và mặt gương là 30o. Góc tới có giá trị là:
A . 30o B. 60o C. 0o D. 90o.
A
B
C
D
18.Chiếu một tia sáng đến vuông góc với một gương phẳng thì góc tới có giá trị là:
A. 45o B. 180o C. 0o D. 90o.
A
B
C
D
19.Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng sao cho góc tới bằng 20o thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có giá trị là:
A . 20o B. 40o C. 0o D. 60o.
A
B
C
D
20.Chiếu một tia sáng tới gương phẳng sao cho tia tới và tia phản xạ vuông góc với nhau, khi đó góc phản xạ có giá trị là:
A. 45 độ. B. 90 độ. C. 0 độ. D. 180 độ.
A
B
C
D
21.Đặt một vật sáng AB cao 4cm trước một gương phẳng, ảnh A’B’ của AB có đặc điểm:
A. Là ảnh thật, cao 4cm. B. Là ảnh ảo, cao 4cm.
C. Là ảnh thật, cao 2cm. D. Là ảnh ảo, cao 2cm.
A
B
C
D
22.Một người đứng cách gương phẳng 3m để quan sát ảnh của mình trong gương. Khoảng cách từ người đó đến ảnh là:
A. 3m. B. 1m. C. 6m. D. 9m.
A
B
C
D
23.Đặt một vật sáng AB vuông góc với một gương phẳng, ảnh của vật sẽ
A. song song với gương. B. vuông góc với gương.
C. nằm trên gương. D. nằm ở xa gương.
A
B
C
D
24.Gương nào được dùng để làm gương chiếu hậu của ô tô, xe máy?
A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi
C. Gương cầu lõm D. Cả gương cầu lồi và gương cầu lõm.
A
B
C
D
25.Chiếu chùm sáng song song đến gương cầu lõm thì thu được chùm sáng
A. song song. B. hội tụ. C. phân kỳ. D. bất kỳ.
A
B
C
D
26.Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây?
A. Lớn bằng vật. B. Nhỏ hơn vật
C. Lớn hơn vật D. Có thể lớn hơn hay nhỏ hơn vật.
A
B
C
D
27.Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào sau đây?
A. Lớn bằng vật. B. Nhỏ hơn vật
C. Lớn hơn vật D. Có thể lớn hơn hay nhỏ hơn vật.
A
B
C
D
28.Gương nào sau đây luôn tạo ảnh ảo bằng vật?
A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm D. Cả 3 loại gương.
A
B
C
D
29.Gương nào sau đây được ứng dụng trong đèn pin?
A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm D. Gương cầu.
A
B
C
D
30.Ở góc khuất trên các đoạn đường người ta thường đặt gương cầu lồi vì
A. gương cầu lồi cho ảnh ảo bé hơn vật.
B. gương cầu lồi sẽ phản chiếu lại ánh sáng chiếu tới nó.
C. gương cầu lồi giúp lái xe tập trung tốt hơn.
D. gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng giúp lái xe quan sát tốt hơn.
A
B
C
D
31.Gương nào sau đây giúp biến đổi chùm sáng Mặt trời thành chùm sáng hội tụ?
A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm D. Cả 3 loại gương.
A
B
C
D
32.
Lần lượt đặt 1 vật trước 1 gương phẳng, 1 gương cầu lồi, 1 gương cầu lõm. Sắp xếp các gương theo thứ tự tạo ảnh ảo có độ lớn tăng dần. Thứ tự đúng là:
A. Gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
B. Gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi.
C. Gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm.
D. Gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi.
A
B
C
D
33.Chiếu một chùm sáng phân kỳ thích hợp đến gương cầu lõm thì thu được chùm sáng
A. song song. B. hội tụ. C. phân kỳ. D. bất kỳ.
A
B
C
D
34.Di chuyển một vật sáng AB ra xa gương phẳng thì ảnh của vật sẽ
A. di chuyển lại gần gương. B. di chuyển ra xa gương.
C. không di chuyển. D. biến mất.
A
B
C
D
35.Ảnh của một điểm sáng A đặt trước một gương phẳng được tạo bởi
A. giao nhau đường kéo dài của các tia phản xạ ứng với tia tới xuất phát từ A.
B. giao nhau của các tia phản xạ ứng với tia tới xuất phát từ A.
C. giao nhau của các tia tới xuất phát từ A.
D. giao nhau của các tia tới bất kỳ chiếu đến gương phẳng.
A
B
C
D
làm hộ nhé
tôi cho 5 sao lun
1.A
2.C
3.A
4.C
5.C
6.C
7.A
8.C
9.C
10.C
11.B
12.A
13.C
14.C
15.D
16.A
17.B
18.C
19.B
20.A
21.B
22.A
23.A
24.B
25.B
26.B
27.C
28.A
29.B
30.D
31.C
32.C
33.A
34.B
35.B
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 25cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu
Gợi ý: Dựng ảnh của vật qua kính rồi tính, biết rằng muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở cực cận của mắt
Giả sử OA = d = 25cm; OF = f = 50cm; OI = AB;
Vì khi đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm nên ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ phải trùng với điểm cực cận C c của mắt: O C c = OA’
Trên hình 49.4, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔA’B’F’ và ΔOIF’; ΔOAB và ΔOA’B’.
Từ hệ thức đồng dạng ta có:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
→ O C c = OA' = OF = 50cm. Như vậy điểm cực cận cách mắt 50cm và khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50cm.