cho hình chữ nhật có độ dài cạnh 5cm , 12 cm thì tính khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến mỗi tỉnh
Hình chữ nhật có độ dài cạnh 5cm và 12cm thì khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến mỗi đỉnh là
A. 17cm
B. 8,5cm
C. 6,5cm
D. 13cm
Đáp án:
Độ dài đường chéo hình chữ nhật đó là: 5 2 + 12 2 = 13 c m
Khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến mỗi đỉnh là: 13 2 = 6 , 5 c m
Chọn C
Cho hình chữ nhật có chu vi= 40cm. Biết khoảng cách từ giao điểm 2 đường chéo đến cạnh nhỏ lớn hơn khoảng cách từ giao điểm 2 đường chéo đến cạnh lớn là 2 cm. Tính diện tích hình chữ nhật
Hình chữ nhật ABCD. Kẻ AE vuông góc với BD ( E thuộc BD ) biết rằng DE= 1/3 EB. Tính độ dài đường chéo BD & chu vi hcn ABCD biết khoảng cách từ O là giao điểm 2 đường chéo hcn đến cạnh lớn nhất của hcn là 5cm
Cho hình thoi ABCD biết độ dài hai đường chéo lần lượt là 6 cm và 8 cm giao điểm của hai đường chéo là H. a Tính độ dài đoạn AB. b. Tính khoảng cách từ điểm H đến AB.
Một hình thoi có góc nhọn bằng 30 độ. Khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến các cạnh bằng h. Tính độ dài các cạnh
Hình bình hành ABCD có cạnh AB=8cm, khoảng cách từ giao điểm O hai đường chéo AC và BD đến AB,
BC lần lượt bằng 3cm; 4cm.
a) Tính diện tích hình bình hành.
b) Tính độ dài cạnh BC.
Cho hình chữ nhật có hai cạnh lần lượt là 9cm và 12 cm. Tính độ dài đường chéo của hình chữ nhật
Độ dài đg chéo là \(\sqrt{12^2+9^2}=15\left(cm\right)\left(pytago\right)\)
Cho hình chữ nhật ABCD . Kẻ AE\(\perp\)BD , DE = 1/2 EB . Tính BD , chu vi ABCD biết O là giao điểm của 2 đường chéo và khoảng cách từ O đến cạnh của hình chữ nhật là 5 cm .
Cho hình bình hành có diện tích 48 c m 2 . Khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến các cạnh của nó bằng 3cm và 4 cm. Tính chu vi của hình bình hành đó.
Ta có: SABCD = 2.0H.AB = 2.3.AB = 6AB
Mà SABCD = 48cm2
Suy ra 6AB = 48 => AB = 8(cm)
Mặt khác: 2OK.BC = SABCD => 2.4.BC = 48 => BC = 6(cm)
Chu vi hình bình hành ABCD là (8 + 6).2 = 28 (cm)