Hòa tan 10g CaCO3 vào dung dịch HCl 8%
a. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
b.Tính nồng độ % của axit
c. Tính khối lượng muối thu được
Hòa tan hoàn toàn CaCO3 thì cần dùng vừa đủ 150g dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí A) Viết PTPỨ. Tính khối lượng CaCO3 đã dùng B) Tính nồng độ % dung dịch HCL đã dùng C) Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau p.ứng
a,\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{150}=4,87\%\)
c,mdd sau pứ= 10+150-0,1.44 = 151,2 (g)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,1.111.100\%}{151,2}=7,34\%\)
Hòa tan 2,5g CaCO3 vào dung dịch HCl nồng độ 18%
a)Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
b)Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,05mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,05\cdot36,5}{18\%}\approx10,14\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCl_2}=0,025\cdot111=2,775\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,025\cdot44=1,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(saup/ứ\right)}=m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=11,54\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{2,775}{11,54}\cdot100\%\approx24,05\%\)
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2↑ +H2O
\(+n_{CaCO_3}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
\(+n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(+m_{HCl}=0,05.98=4,9\left(gam\right)\)
\(+m_{dungdịchHCl}=\dfrac{4,9}{18}.100\%=27,2\left(gam\right)\)
\(+n_{CaCl}=n_{CaCO_3}=0,025\left(mol\right)\)
\(+m_{CaCl_2}=0,025.111=2,775\left(gam\right)\)
Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{CaCl_2}=2,5+27,2-0,025.44-0,025.18=28,15\left(gam\right)\)
C%=\(\dfrac{2,775}{28,15}.100\%\approx9,85\%\)
Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a.Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành
b.Tính nồng độ % các chất thu đc sau phản ứng
nCaCO3=10100=0,1molnCaCO3=10100=0,1mol, nHCl=mdd.C%36,5.100=114,1.836,5.100=0,25molnHCl=mdd.C%36,5.100=114,1.836,5.100=0,25mol
CaCO3 + 2HCl →CaCl2+ CO2↑ + H2O
Ta có: 0,11<0,2520,11<0,252 → CaCO3 hết
Theo PTHH: nCO2=nCaCl2= nCaCO3= 0,1 mol
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd= mCaCO3+ mdd HCl- mCO2= 10 + 114,1- 0,1.44=119,7 gam
→C%CaCl2=mCaCl2.100%mdd=0,1.111.100%119,7=9,27%→C%CaCl2=mCaCl2.100%mdd=0,1.111.100%119,7=9,27%
Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a.Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành
b.Tính nồng độ % các chất thu đc sau phản ứng
Bài 2: :: Hòa tan 8(g) magie oxit MgO vào dung dịch axit clohidric HCl nồng độ 10% thu được dung dịch muối clorua.
A Viết phương trình phản ứng.
B Tính khối lượng muối clorua thu được.
C Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng.
D Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Ừm , mình nhớ hôm qua bài này , bạn đã đăng rồi và mình cũng đã trả lời cho bạn . Bạn xem lại nhé
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a.Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành
b.Tính nồng độ % các chất thu đc sau phản ứng
GIẢI GIÚP EM VS Ạ.EM CẢM ƠN
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
d. Lượng Hiđro thu được ở trên cho tác dụng 16 gam oxit của kim loại R(II). Xác định tên kim loại R?
Hòa tan hoàn toàn 28 gam kim loại Fe vào dung dịch axit clohidric 10%. a/ Tính khối lượng dung dịch axit HCl 10% cần dùng. b/ Tính khối lượng muối FeCl2 và khối lượng H2 thoát ra. c/ Tính nồng độ % dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng. Cho : Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; H = 1, S = 32, O = 16
a) n Fe = 28/56 = 0,5(mol)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
n HCl = 2n Fe = 1(mol)
=> m dd HCl = 1.36,5/10% = 365(gam)
b)
n FeCl2 = n H2 = n Fe = 0,5(mol)
Suy ra :
V H2 = 0,5.22,4 = 11,2(lít)
m FeCl2 = 0,5.127 = 63,5(gam)
c)
Sau phản ứng:
mdd = m Fe + mdd HCl - m H2 = 28 + 365 - 0,5.2 = 392(gam)
=> C% FeCl2 = 63,5/392 .100% = 16,2%