hòa tan 8,9g hỗn hợp Mg,Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch A vaf4,48 lít khí H2 ở đktc
a)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại.
b)Tính V dung dịch axit đã dùng.
Hòa tan 8.9g hỗn hợp Mg, Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0.2 M thu được dung dịch A và 4.48 lít khí H2 ở đktc
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại
b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng
gọi x,y là số mol của Mg và Zn
nH2=0,2 mol
PTHH: Mg+H2SO4=> MgSO4+H2
x--->x----------->x----->x
Zn+H2SO4=>ZnSO4+H2
y---->y------->y-------->y
ta có hệ pt: \(\begin{cases}24x+65y=8,9\\x+y=0,2\end{cases}\)<=> x=0,1 và y=0,1
=> mMg=0,1.24=2,4g
=> %mMg=26.97%
=> %mZn=100-26,97=73,03%
V(H2SO4)=(0,1+0,1):0,2=1l=1000ml
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 18,5g hỗn hợp Mg, Zn bằng 245ml dung dịch H2SO4 aM thu được dd A và 13,44 lít khí H2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại.
b/ Tính % mỗi kim loại.
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit.
d/ Tính khối lượng của từng muối thu được.
e/ Tính nồng độ % của từng dung dịch muối thu được.
\(n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\ Đặt:a=n_{Mg}\left(mol\right);b=n_{Zn}\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+65b=18,5\\a+b=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ a,\Rightarrow m_{Mg}=0,5.24=12\left(g\right);m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ b,\%,m_{Mg}=\dfrac{12}{18,5}.100\approx64,865\%\Rightarrow\%m_{Zn}\approx35,135\%\\ c,n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,6}{0,245}=\dfrac{120}{49}\left(M\right)\\ d,m_{MgSO_4}=120a=120.0,5=60\left(g\right)\\ m_{ZnSO_4}=161b=161.0,1=16,1\left(g\right)\)
e) Câu e cho thêm cái D nữa nha em!
hòa tan 16g hỗn hợp gồm Mg vào dung dịch HCL .sau phản ứng thu ddcj 2,24 lít H2 ở đktc
a, tính khối lượng kim loại
b,tính khối lượng dung dịch HCL 20% đã dùng
Hòa tan 8,9g hh 2 kim loại Mg và Zn, trong đó Mg chiếm 26,96% vè khối lượng bằng dung dịch H2SO4 0,2M. Biết hiệu suất các pư đều là 90%.
a) Tính thể tích khí H2 ở đktc
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
mMg = 8,9 . 26,96% = 2,4 (g)
nMg = 2,4/24 = 0,1 (mol)
mZn = 8,9 - 2,4 = 6,5 (g)
nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol)
PTHH:
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
Mol: 0,1 ---> 0,1 ---> 0,1 ---> 0,1
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 ---> 0,1 ---> 0,1 ---> 0,1
VH2 = (0,1 + 0,1) . 90% . 22,4 = 4,032 (l)
nH2SO4 = (0,1 + 0,1) . 90% = 0,18 (mol)
VddH2SO4 = 0,18/0,2 = 0,9 (l) = 900 (ml)
mMg = 8,9 . (26,9663/100) = 2,4 g
nMg =2,4/24 = 0,1 mol
n Zn = ( 8,9 -2,4)/65 = 0,1 mol
Mg + H2S04 --> MgS04 + H2
0,1 ---------------------------------> 0,1
Zn + H2S04 ----> ZnS04 + H2 0,1 ----------------------------------> 0,1
VH2 = 22,4 . 0,2 . 0,9 = 4,032 lít
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,43g muối khan.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính thể tích khí thu được ở đktc
c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right);n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}127x+136y=10,43\\2x+2y=0,5.0,4=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,35\\y=-0,25\end{matrix}\right.\)
Xem lại đề !
hòa tan 3,68g hỗn hợp Mg,Fe vào lượng vào lượng vừa đủ dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Al
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại.
PTHH:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b b
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
a a
=> Ta có: 24a + 56a = 3,68 ; ( a + b ) x 22,4 = 2,24
=> a = 0,06 b = 0,04
Khối lượng của Mg có trong hỗn hợp là: m = M . n = 0,06 x 24 = 1,14 ( g )
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp là: 1,14 x 100 / 3,68= 39,1 %
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp là: 100% - 39,1% = 60,9%
Hòa tan 10gam hỗn hợp bột magiê và đồng vào dung dịch H2SO4 9,8% người ta chỉ thu được tối đa 2,24 lít khí hidro ở đktc
a)tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp kim loại ban đầu
b)tính khối lượng H2SO4 đã dùng
hòa tan 16g hỗn hợp mg, zn, fe vào h2so4 loãng thu được 7.55 lít h2 (đktc)
a, tính C% khỗi lượng mỗi kim loại ( biết khối lượng mg bằng khối lượng zn) b, tính v dung dịch h2so4 1m\(a)n_{H_2}=\dfrac{7,55}{22,4}=\dfrac{151}{448}mol\\ n_{Mg}=n_{Zn}=a;n_{Fe}=c\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ a.....a\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ a.....a\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b.....b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+65a+56b=16\\2a+b=\dfrac{151}{448}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,125;b=\dfrac{39}{448}\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24.0,125}{16}\cdot100=18,75\%\\ \%m_{Zn}=\dfrac{65.0,125}{16}\cdot100=50,78\%\\ \%m_{Fe}=100-18,75-50,78=30,47\%\\ b)V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,125.2+\dfrac{39}{448}}{1}\approx0,337l\)
Hòa tan 16g hỗn hợp A gồm Mg và MgO bằng dung dịch HCL 20%(vừa đủ), thu được dung dịch B và 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định phần trăm theo khối lượng mỗi chất và có trong hỗn hợp A
b) Tính số gam của dung dịch HCL đã dùng
c)Tính C% của dung dịch muối có trong dung dịch B
Mình cần gấp......
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_{Mg}\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,5\cdot24}{16}=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\\n_{MgO}=\dfrac{16\cdot25\%}{40}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=1,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{1,2\cdot36,5}{20\%}=219\left(g\right)\)
c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,5\cdot2=1\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,6\cdot95=57\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{hhA}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=234\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{57}{234}\cdot100\%\approx24,36\%\)