Sục 8,96 lít (đktc) khí SO2 vào 300 g dd KOH 11,2% . Tính C% của dd thu được
tính khối lượng các chất có trong dd sau phản ứng trong các trường hợp sau:
a) sục từ từ 2,24 lít CO2 vào 500ml dd NaOH 0,2M
b) dẫn 11,2 lít SO2 vào dd chứa 84 g KOH
c) sục 13,2g CO2 vào 500 ml Ca(OH)2 0,4M biết thể tích các khí đo ở đktc
a) nco2=v/22.4=0.1 mol
500ml=0.5l
=> nNaoh=Cm.v=0.2 . 0.5=0.1 mol
lập tỉ lệ:
nNaoh/nCo2=0.1/0.1=1
=> sảy ra phương trình
Naoh + co2 ->nahco3
mCo2=n.M=4.4 (g)
mNaoh=n.M=4 (g)
adđlbtkl ta có
mCo2 + mNaoh = mNahco3
=>mNahco3=8.4 (g)
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd thu đc sau mỗi thí nghiệm sau đây. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, V dd thay đổi k đáng kể.
a. Sục 448ml khí CO2 (đktc) vào 400ml dd Ca(OH)2 0,02M
b. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd Ba(OH)2 1M
a. \(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,008\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,016\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,016}{0,02}=0,8\Rightarrow ChỉtạoCa\left(HCO_3\right)_2,CO_2dư\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2+H_2O\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,016\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,016}{0,4}=0,04M\)
\(b.n_{SO_2}=0,18\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\\Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,18}=2,22\Rightarrow Ba\left(OH\right) _2dư\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,2-0,18=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Tính CM của các chất có trong dd sau pu trong mỗi trường hợp sau: a) Dẫn 4,48l khí SO2 (đktc) vào 300 ml dd KOH 1M b) Dẫn 1,12l khí CO2 (đktc) vào 300ml dd Ba(OH)2 1M
đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan trong không khí , sau đó sục toàn bộ sản phẩm thu được vào dd Ca(OH)2 dư thu được m gam chất rắn CaCO3 . Tính m biết phản ứng xảy ra khi sục CO2 vào dd Ca(OH)2 dư
nCH4 = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
0.5____________0.5
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
0.5_______________0.5
mCaCO3 = 0.5*100 = 50 (g)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 +2H_2O\\ CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{CH_4} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ m = 0,5.100 = 50(gam)\)
Sục 4,48 lít SO2(đktc) vào 300 ml dung dịch KOH 1,2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối
trong dung dịch X?
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{KOH}=1,2\cdot0,3=0,36\left(mol\right)\\ PTHH:SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{SO_2}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{2}\) nên SO2 dư
\(\Rightarrow n_{K_2SO_3}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,18\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{K_2SO_3}=0,18\cdot158=28,44\left(g\right)\)
Dẫn 4,2l khí SO2 ( đktc) vào 275ml dd KOH 1M . Tính khối lượng muối thu được
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,2}{22,4}=0,1875\left(mol\right)\)
nKOH = 0,275 (mol)
PTHH: 2KOH + SO2 --> K2SO3 + H2O
_____0,275-->0,1375->0,1375
K2SO3 + SO2 + H2O --> 2KHSO3
0,05<---0,05------------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{KHSO_3}=0,1.120=12\left(g\right)\\m_{K_2SO_3}=\left(0,1375-0,05\right).158=13,825\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nSO2=4,2/22,4=0,1875(mol)nSO2=4,222,4=0,1875(mol)
nKOH = 0,275 (mol)
PTHH: 2KOH + SO2 --> K2SO3 + H2O
_____0,275-->0,1375->0,1375
K2SO3 + SO2 + H2O --> 2KHSO3
0,05<---0,05------------->0,1
=> {mKHSO3=0,1.120=12(g)mK2SO3=(0,1375−0,05).158=13,825(g)
dd X gồm KOH x(M) và Ba(OH)2 y(M)
dd Y gồm KOH y(M) và Ba(OH)2 x(M)
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1: Hấp thụ hết 2,4790 lít khí SO2 vào 300ml dd X thu dược dd M và 4,34g kết tủa.
TN2: Hấp thụ hết 2,9748 lít khí SO2 vào 300ml dd Y thu được dd N và 6,51g kết tủa.
Biết 2 dd M và N khi tác dụng với dd K2SO4 đều tạo kết tủa trắng. Các pứ xảy ra hoàn toàn và lít tính bằng đktc
Tính giá trị x và y
Sục V lít khí CO2 ở đktc vào 0.2 lít dd Ca(OH)2 0.5 M thu được 2.5 g kết tủa. tính V?
Ta có : nCa(OH)2 = 0,2 . 0,5 = 0,1 (mol)
n CaCO3 = 2,5 : 100 = 0,025 mol
Khi sục V lít khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì có thể xảy ra 2 trường hợp sau :
Trường hợp 1: Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ hoặc dư , còn khí CO2 tác dụng hết . Chỉ xảy ra phản ứng sau :
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O ( 1 )
0,025 < ----- 0,025 <-----0,025 mol
số mol Ca(OH)2 phản ứng = 0,025 mol < 0,1 mol (phù hợp )
Vậy n CO2 là 0,025 mol => V = 0,025 . 22,4 = 0,56 lít
Trường hợp 2 : Ca(OH)2 tác dụng hết , khí CO2 có dư sau phản ứng ( 1 ) . Trước hết xảy ra phản ứng ( 1 )
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O ( 1 )
0,1 mol <----0,1 mol -----> 0,1 mol
Sau khi (1) kết thúc , lượng Ca(OH)2 cũng hết , khí cacbonic còn dư sau pư sẽ tiếp tục phản ứng với muối CaCO3 tạo thành ( làm giảm bớt lượng kết tủa sau pư 1 )
CO2 + H2O + CaCO3 = Ca(HCO3)2 (2)
0,075 mol <------------ 0,1 - 0,025 = 0,075
Vậy tổng số mol khí CO 2 thổi vào là 0,1 + 0,075 = 0,175 mol
=> V = 0,175 . 22,4 = 3,92 lít
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
=> \(n_{CaCO_3}=\frac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
Ta có \(\frac{n_{Ca\left(OH\right)_2}\left(\text{bài ra}\right)}{n_{Ca\left(OH\right)_2}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,1}{1}>\frac{n_{CaCO_3}\left(\text{bài ra}\right)}{n_{CaCO_3}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,025}{1}\)
=> CaCO3 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
Suy ra nCO2 = 0,025 mol
=> VCO2 = 0,025 . 22,4 = 0,56 (lít)
trong trường hợp,ta không bận tâm pư tạo muối nào vì ta biết muối CaCO3 kết tủa nên sản phẩm không
nCa(OH)2 = 0,2 . 0,5 = 0,1 (mol)
n CaCO3 = 2,5 : 100 = 0,025 mol
Khi sục V lít khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì có thể xảy ra 2 trường hợp sau :
Trường hợp 1: Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ hoặc dư , còn khí cacbonic tác dụng hết . Chỉ xảy ra phản ứng sau :
CO 2 + Ca(OH)2 = CaCO 3 + H2O ( 1 )
0,025 < ----- 0,025 <-----0,025 mol
số mol Ca(OH)2 phản ứng = 0,025 mol < 0,1 mol (phù hợp )
Vậy n CO 2 là 0,025 mol => V = 0,025 . 22,4 = 0,56 lít
Trường hợp 2 : Ca(OH)2 tác dụng hết , khí CO 2 có dư sau phản ứng ( 1 ) . Trước hết xảy ra phản ứng ( 1 )
CO 2 + Ca(OH)2 = CaCO 3 + H2O ( 1 )
0,1 mol <----0,1 mol -----> 0,1 mol
Sau khi (1) kết thúc , lượng Ca(OH)2 cũng hết , khí cacbonic còn dư sau pư sẽ tiếp tục phản ứng với muối CảCO tạo thành ( làm giảm bớt lượng kết tủa sau pư 1 )
CO2 + H2O + CaCO3 = Ca(HCO3)2 (2)
0,075 mol <------------ 0,1 - 0,025 = 0,075
Vậy tổng số mol khí CO 2 thổi vào là 0,1 + 0,075 = 0,175 mol
=> V = 0,175 . 22,4 = 3,92 lít
Chúc em học tốt !!!
sục V(l) khí SO2 đktc vào 34,2 gam dd Ba(OH)2 50% thu được 15,19 gam kết tủa Tính V