công thức câu bị động
Viết công thức tổng quát của câu bị động và vẽ sơ đồ cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động?
công thức câu bị động ??????????????
ak mk quên mất rooif đợi mk khoảng mấy năm nữa nha
Tense | Active | Passive |
Simple Present | S + V + O | S+be +P2 + by + O |
Present Continuous | S + am/is/are + V-ing + O | S+ am/is/are + being+ P2 + by + O |
Present Perfect | S + has/have + P2 + O | S + has/have + been + P2 + by + O |
Simple Past | S + V-ed + O | S + was/were + P2 + by + O |
Past Continuous | S + was/were + V-ing + O | S+ was/were + being+ P2 + by + O |
Past Perfect | S+ had + P2+O | S + had + been + P2 + by + O |
Simple Future | S + will/shall + V + O | S + will + be + P2 + by + O |
Future Perfect | S + will/shall + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 + by + O |
Be + going to | S + am/is/are + going to + V + O | S + am/is/are + going to + be + P2 + by + O |
Model Verbs | S + model verb + V + O S + modal Verb + have +P2 | S + model verb + be + P2 + by + O S + modal Verb + have been +P2 |
S + be + P2 + by + O
hãy nêu công thức và cấu trúc của câu bị động
Và lấy 1 ví dụ về câu bị động
Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Pariple
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were
+ [verb in past pariple]
Example:
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are + being + [verb in past pariple]
was
were
Example:
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have + been + [verb in past pariple]
had
Example:
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
Trợ động từ
modal + be + [verb in past pariple]
Example:
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got married last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they divorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweet heart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
Câu hỏi :Hãy viết công thức của câu chủ động , câu bị động , các chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và cách chuyển đổi các thì của câu chủ động sang câu bị động ( bao gồm V , tobe ,..)
Mình sẽ tick cho bạn nào đúng và trả lời nhanh nhất nhé
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
và ngược lại
Cho mình các công thức về câu bị động
Em muốn công thức chung hay công thức riêng từng cái ????
Công thức chung
S+BE+V past pariple(P2)
Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
- V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
- Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
c. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành P2 (Past Pariple) trong câu bị động.
d. Thêm To be vào trước P2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Bảng công thức các thì ở thể bị động:
Tense | Active | Passive |
Simple Present | S + V + O | S+be +P2 + by + O |
Present Continuous | S + am/is/are + V-ing + O | S+ am/is/are + being+ P2 + by + O |
Present Perfect | S + has/have + P2 + O | S + has/have + been + P2 + by + O |
Simple Past | S + V-ed + O | S + was/were + P2 + by + O |
Past Continuous | S + was/were + V-ing + O | S+ was/were + being+ P2 + by + O |
Past Perfect | S+ had + P2+O | S + had + been + P2 + by + O |
Simple Future | S + will/shall + V + O | S + will + be + P2 + by + O |
Future Perfect | S + will/shall + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 + by + O |
Be + going to | S + am/is/are + going to + V + O | S + am/is/are + going to + be + P2 + by + O |
Model Verbs | S + model verb + V + O S + modal Verb + have +P2 | S + model verb + be + P2 + by + O S + modal Verb + have been +P2 |
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
1/ It's your duty to+Vinf
-->bị động: You're supposed to+Vinf
VD: It's your duty to make tea today. >> You are supposed to make tea today.
2/ It's impossible to+Vinf
-->bị động: S + can't + be + P2
VD: It's impossible to solve this problem. >> This problem can't be solve.
3/ It's necessary to + Vinf
--> bị động: S + should/ must + be +P2
VD: It's necessary for you to type this letter. >> This letter should/ must be typed by you.
4/ Mệnh lệnh thức + Object.
--> bị động: S + should/must + be +P2.
VD: Turn on the lights! >> The lights should be turned on.
BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC " NHỜ AI LÀM GÌ"
Chủ động | Bị động |
Have + sb + V | Have + st + P2 |
Get + sb + to V | Get + st + P2 |
VD:
I have my father repair my bike. >> I have my bike repaired by my father.
I get my father to wash my car >> I get my car washed by my father
BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ ĐI SAU NÓ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ Ở DẠNG VING
Các động từ đó như : love, , dis, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve, deny, avoid....etc
>> Chủ động: S + V + sb Ving
Bị động: S + V + sb/st + being + P2
VD: I you wearing this dress.
>> I this dress being worn by you.
BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/ LET
MAKE
Công thức chủ động : S + make + sb+ Vinf --> Bị động: S +be+ made + to + Vinf
VD: They make me make tea >> I am made to make tea.
LET
Công thức chủ động: S + let + sb + Vinf --> Bị động: let + sb/st + be P2 hoặc be allowed to Vinf
VD:
My parents never let me do anything by myself.
→ My parents never let anything be done by myself or I'm never allowed to do anything by myself by my parents.
They don’t let us beat their dog.
→They don’t let their dog be beaten or We are not allowed to beat their dog.
BỊ ĐỘNG CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TRI GIÁC( Vp --- verb of perception: see, watch, noe, hear, look…)
1/ Cấu trúc chủ động: S + Vp + sb + Ving
>> Bị động: S + be + P2(of Vp) + Ving
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào)
VD: We saw her overhearing us >> She was seen overhearing us.
2/ Cấu trúc 2: S + Vp + sb + V
>> Bị động: S + be + P2(of Vp) + to +Vinf
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối)
* NOTE: riêng các động từ : feel, find, catch thì chỉ sử dụng công thức 1.
BỊ ĐỘNG KÉP
1/ Khi main verb ở thời HIỆN TẠI
Công thức:
People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause
( trong đó clause = S + Vinf + O)
b/ Động từ trong clause để ở thì HTDG hoặc TLĐ
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
VD: People say that he is a good doctor.
>> It's said that he is a good doctor.
He is said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thời QKDG hoặc HTHT.
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: People think he stole my car.
>> It's thought he stole my car.
He is thought to have stolen my car.
2/ Khi main verb ở thời QUÁ KHỨ.
Công thức:
People/they + thought/said/supposed...+ that + clause.
>>Bị động:
a/ It was + thought/ said/ supposed...+ that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì QKĐ:
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + Vinf.
VD: People said that he is a good doctor.
>> It was said that he is a good doctor.
He was said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì QKHT
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: They thought he was one of famous singers.
>> It was thought he was one of famous singers. He was thought to be one of famous singers.
BỊ ĐỘNG CỦA 7 ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT
Các động từ : suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend.
Công thức:
S + suggest/ recommend/ order/ require... + that + clause.
( trong đó clause = S + Vinf + O)
>> Bị động:
It + was/ will be/ has been/ is... + P2 (of 7 verbs) + that + st + be + P2.
( trong đó "be" là không đổi vì động từ trong clause ở câu chủ động ở dạng Vinf)
VD: He suggested that she buy a new car. >> It was suggessted that a new car be bought.
BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC CHỦ NGỮ GIẢ " IT".
Công thức:
It + be + adj + for sb + to do st.
>>Bị động:
It + be + adj + for st + to be done.
VD: It is difficult for me to finish this test in one hour >> It is difficult for this test to be finished in one hour.
BỊ ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP 2 TÂN NGỮ
Trong đó : Oi = Indirect Object.
Od = Direct Object.
Công thức:
S + V + Oi + Od
>>Bị động:
1/ Oi + be + P2( of V) + Od.
2/ Od + be + P2( of V) + to Oi.
( riêng động từ " buy" dùng giới từ " for" ).
VD: My friend gave me a present on my birthday.
>> A present was given to me by my friend on my birthday.
I was given a present on my birthday by my friend.
Công thức câu bị động là gì vậy các cậu
1. Tương lai đơn
S+ will + be + V3-ed( p2 hoặc thêm ed)+...+by O
2.Qúa khứ đơn
S+was/were +V3-ed+.....by O
3.Qúa khứ tiếp diễn
S+was/ were+ being+V3-ed...+by O
4.Hiện tại đơn
S+is/are/am+V3-ed+.......+by O
5.Hiện tại tiếp diễn
S+ is/are/am+ being+V3-ed+...+by O
6. Hiện tại hoàn thành
S+have/has+been+V3-ed+....+by O
7 .Trợ V khuyết thiếu=A ( be going to, used to,have to...)
S+A+be+V3-ed+...+ by O
- V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
- Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
c. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
d. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Bảng công thức các thì ở thể bị động:Tense
Active
Passive
Simple Present
S + V + O
S + be + PP.2 + by + O
Present Continuous
S + am/is/are + V-ing + O
S + am/is/are + being + PP.2 + by + O
Present Perfect
S + has/have + PP.2 + O
S + has/have + been + PP.2 + by + O
Simple Past
S + V-ed + O
S + was/were + PP.2 + by + O
Past Continuous
S + was/were + V-ing + O
S + was/were + being + PP.2 + by + O
Past Perfect
S + had + PP.2 + O
S + had + been + PP.2 + by + O
Simple Future
S + will/shall + V + O
S + will + be + PP.2 + by + O
Future Perfect
S + will/shall + have + PP.2 + O
S + will + have + been + PP.2 + by + O
Be + going to
S + am/is/are + going to + V + O
S + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O
Model Verbs
S + model verb + V + O
S + modal Verb + have +P2
S + model verb + be + PP.2 + by + O
S + modal Verb + have been +P2
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:1/ It's your duty to+Vinf-->bị động: You're supposed to+Vinf VD: It's your duty to make tea today.
Công thức chung
S+BE+V past participle(P2) bạn nhé
Hãy viết công thức tiếng anh cahs chuyển từ câu chủ động sang câu bị động của thì quá khứ hoàn thành.
(A): S+ had PII( Past paripal)+O
(P):S(o)+ had been PII( Past paripal)+ by O(s)
Cho mình xin công thức của từng loại câu tường thuật và bị động với ạ!!!!
Câu tường thuật:
\(S + say(s)/said + (that) + S + V\)
Câu bị động:
\(S(vật) + be + P2\)
#Yu
Công thức câu tường thuật và các kiểu câu bị động:
Bài của mk ghi đầy đủ cả VD nhé, còn trang cuối có hơi lẫn sang phần kiến thức khác 1 chút, bạn thông cảm
hãy nêu một số hiểu biết cua e khi chuyện từ chủ động sang câu bị động
về quy tắc , công thức.........
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designedPresent progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ:Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
mình k hiểu cho lắm
cái k sâu lắm
nêu công thức và cấu trúc câu bị động
nhan nhé
cậu bị động nhiều cấu trúc lam , bn ak.
Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động đó không quá quan trọng.
Cấu trúc
Câu chủ động | S1 | V | O |
Câu bị động | S2 | TO BE | PII |
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:
· Tân ngữ trong câu chủ động (O) => chủ ngữ trong câu bị động (S2)
· Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)
· Chủ ngữ trong câu chủ động => đưa ra phía sau động từ và thêm 'by' phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·
Ví dụ:
- They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
è A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).)
S2 be V (PII)
Lưu ý:
- Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ:
- Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua.)
=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
- Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
Ví dụ:
- The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)
- The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)
hok tốt~~
Cấu Trúc Câu Bị Động
ĐỊNH NGHĨA
- Câu chủ động: Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.
Ví dụ:
I cook a meal.
(Tôi nấu một bữa ăn)
- Câu bị động: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.
Ví dụ:
The car is washed by Linh's mother.
(Mẹ của Linh rửa cái xe)
CÁC BƯỚC CHUYỂN CÂU BỊ ĐỘNG
Bước 1:
Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động
Ví dụ:
My brother wrote a letter. → The letter was written by my brother.
(Lá thư được viết bởi em trai tôi.)
'A letter' làm tân ngữ cho câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.
Bước 2: Chia động từ cho thể bị động
Thì | Chủ động | Bị động | Ví dụ |
Hiện tại đơn | V-s/-es | am/is/are + V3/-ed | Anh delivers chicken every evening. |
Hiện tại tiếp diễn | be + V-ing | am/is/are + being + V3/-ed | He is asking me a lot of questions. |
Hiện tại hoàn thành | have/has + V3/-ed | have/has + been + V3 | I have cooked dinner. |
Quá khứ đơn | V2/-ed | was/were + V3/-ed | My mother wrote a book. |
Quá khứ tiếp diễn | was/ were + V-ing | was/were + being + V3/-ed | My brother was doing his homework. |
Quá khứ hoàn thành | had + V3/-ed | had + been + V3/-ed | They had hold a party for her birthday. |
Tương lai đơn | will/ shal + V bare | will/shal + be + V3/-ed | I’ll bring food for the picnic. |
Modal verb | can/ may/ must + V bare | can/ may/ must + be + V3/-ed | Nam can answer this question. |
Cấu trúc với have/ has to | have/ has to + V bare | have/ has to + be + V3/-ed | You have to finish your tasks quickly. → All your tasks have to be finished quickly. (Con nên làm tất cả bài tập nhanh lên đi) |
Câu điều kiện | would + V bare | would + be + V3/-ed | I would buy a car if I had money. → A car would be bought if I had money. (Tôi mà có tiền là tôi mua xe rồi) |
Perfect conditional sentence | would + have + V3/-ed | would + have + been + V3/-ed | If I had had a wide yard, I would have planed a lot of flowers. → A lot of flower would have been planed if I had had a wide yard. (Sẽ có rất nhiều hoa được trồng tại nhà nếu tôi có một mảnh sân rộng) |
Present infinitive | to V | to be V3/-ed | |
Perfect infinitive | to have V3/-ed | to have been + V3/-ed | |
Gerund | V-ing | Being + V3/-ed |
Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động
Ví dụ:
I made this card. → This card is made by me.
(Tấm thiệp này được làm bởi tôi.)
Lưu ý: Các đại từ như me, you, him, them, people, someone,… thường được loại bỏ khi không muốn nêu rõ tác nhân.
Ví dụ:
Someone has sent me flowers.
(Một người nào đó gửi cho tôi hoa.)
→ I have been sent flowers.
(Tôi được gửi tặng hoa.)
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong câu bị động
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động
Ví dụ:
I have found the book in the closet. → The book has been found in the closet by me.
(Cuốn sách được tôi tìm thấy trong tủ.)
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động
Ví dụ:
My dad bought a car yesterday. → A car was bought by my dad yesterday.
(Một chiếc xe hơi được cha tôi mua hôm qua).
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và quá khứ phân từ
Ví dụ:
Huong has studied for the exam carefully. → The exam has been carefully studied by Huong.
(Bài kiểm tra được Hương học kĩ càng.)
Các Loại Câu Bị Động
Ngoài dạng chung có thể áp dụng các công thức đổi có sẵn, một số loại câu bị động đặc biệt dưới đây buộc phải học thuộc hoặc ghi nhớ.
THỂ BỊ ĐỘNG CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT
Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, …
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Câu chủ động | Câu bị động | Ví dụ |
S + V + THAT + S' + V' + … | Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V' | People say that he is very rich. → He is said to be very rich. |
Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V' | People say that he is very rich. → It's said that he is very rich. |
CÂU CHỦ ĐỘNG CÓ TO INFINITIVE THEO SAU TÂN NGỮ
Các động từ theo sau là tân ngữ và to infinitive (to V) gồm có: advise, insist, propose, begin, command, order, urge, recommend, agree, decide, be determined, be anxious
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Câu chủ động | Câu bị động | Ví dụ |
S + V + O + to V' + O' | S + O + O + that + S' + should be + V'3/-ed + … | He advised me to accept the job. → He adviced me that the job should be accepted. |
CÂU CHỦ ĐỘNG LÀ CÂU NHỜ VẢ
Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc:
Câu chủ động | Câu bị động | Ví dụ | |
HAVE | … have someone + V (bare) something | …have something + V3/-ed (+ by someone) | Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. (Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê) |
MAKE | … make someone + V (bare) something | … (something) + be made + to V + (by someone) | Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. (Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc) |
GET | … get + someone + to V + something | … get + something + V3/-ed + (by someone) | Shally gets her husband to clean the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. (Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp) |
CÂU CHỦ ĐỘNG LÀ CÂU HỎI
- Thể bị động của câu hỏi Yes/No
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Câu chủ động | Câu bị động | Ví dụ | |
Thì hiện tại | Do/does + S + V (bare) + O …? | Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)? | Do you clean your room? → Is your room cleaned(by you)? (Con đã dọn phòng chưa đấy?) |
Thì quá khứ | Did + S + V (bare) + O…? | Was/were + S' + V3/-ed + by + …? | Can you bring your notebook to my desk? → Can you notebook be brought to my desk? (Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?) |
Modal verbs | modal verbs + S + V (bare) + O + …? | modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'? | Can you move the chair? → Can the chair be moved? (Chuyển cái ghế đi được không?) |
Dạng khác | have/has/had + S + V3/-ed + O + …? | Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'? | Has she done her homework? → Has her homeworkbeen done (by her)? (Con bé đã làm bài tập xong chưa?) |
- Thể bị động của câu hỏi có từ để hỏi Wh-
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
+ Với WHO ở dạng đặc biệt:
Chủ động: Who + V-s/-es or V2/-ed + O + … ?
Bị động: By whom + be + S’ + V3/-ed?
Ví dụ:
Who took your toys? → By whom your toys were taken?
(Who → By whom = Bởi ai; took → were taken | S’ = O = your toys)
+ Từ để hỏi WH- khác:
Chủ động: WH-question + do/does/did + S + V(bare) + O + …?
Bị động: WH-question + be + S’+ V3/-ed + by + O’?
Ví dụ:
Where did you buy this cake? → Where was this cake bought?
(S’= O = this cake; did … buy → was … bought)
CÂU CHỦ ĐỘNG CÓ DANH ĐỘNG TỪ
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Chủ động: S + V + O + V-ing + O' + …
Bị động: S + V + O' + BEING + V3/ed + …
Ví dụ:
I remembered Lucie taking my bag away yesterday. → I remembered my bag being taken by Lucie yesterday.
(Ngày hôm qua tôi nhớ là Lucie đã lấy cái túi của tôi đi mất)
CÂU CHỦ ĐỘNG LÀ CÂU MỆNH LỆNH
- Thể khẳng định:
Chủ động: V + O + …
Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Ví dụ:
Put your pen down → Let your pen be put down.
(Bỏ cây bút xuống)
(Sau LET động từ TO BE giữ nguyên)
- Thể phủ định:
Chủ động: Do not + V + O + …
Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Ví dụ:
Do not take this item. → Let this item not be taken.
(Không lấy sản phẩm này)
(Sau LET động từ TO Be giữ nguyên)
- Câu yêu cầu với nội động từ:
Chủ động: Nội động từ (Intransitive V) + …
Bị động: You are requested + to V …
Ví dụ:
Sit down here and wait for a second, please. → You are requested to sit down here and wait for a second.
(Xin hãy ngồi đây và đợi trong giây lát)
CÂU CHỦ ĐỘNG CÓ HAI TÂN NGỮ
I.O: Tân ngữ gián tiếp
D.O: Tân ngữ trực tiếp
S: chủ ngữ ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Chủ động: S + V + I.O + D.O
Bị động:
S’ (I.O) + Be + V3/-ed + O’ (D.O) + by + S
S’ (D.O) + be + V3/-ed + (to) I.O + by + S
Ví dụ:
He sends his relative a letter.
→ His relative was sent a letter.
(S’ = I.O = His relative | O’ = D.O = a letter)
→ A letter was sent to his relative (by him)
(S’= D.O = A letter | O’ = I.O = his relative)
CÂU CHỦ ĐỘNG CÓ ĐỘNG TỪ CHỈ GIÁC QUAN
S: chủ ngữ ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Các động từ chỉ giác quan bao gồm: see, hear, smell, feel, watch, noe, make, bid, help, let
Chủ động: S + Verb of perception + O + V-ing hoặc V(bare) + …
Bị động: S’ + be + V3/-ed (Verb of perception) + to V + …
- Trường hợp Verb of perception + V-ing
Ví dụ:
We saw the comet falling down from the sky. → The comet was seen to fall down from the sky.
(S’ = O = the comet ; saw → was seen ; falling → to fall)
- Trường hợp Verb of perception + V(bare)
Ví dụ:
I saw him steal her wallet. → He was seen to steal her wallet.
(S’= O = he ; saw → was seen ; steal ⇨ to steal)