Câủ 1:Cho biết tình hình dân số hiện nay như thế nào?
Câu 2:Quan sát lượng đồ hình 2.1 (SGK Địa lý 7 trang 7).Cho biet
khu vực tập chung đông dân trên thế giới? tại sao?
Quan sát hình 2.1 (SGK trang 7), cho biết :
- Những khu vực tập trung đông dân ?
- Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất ?
- Những khu vực tập trung đông dân : Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Đông, Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin
- Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất : Nam Á và Đông Á
- Những khu vực đông dân: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông An, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Au, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Hai đồng bằng của hai con sông lớn: Hoàng Hà, sông Hằng. - Những khu vực thưa dân: các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa,...
những khu vực tập trung đông dân: đông bắc hoa kì ,đông nam braxin, tây phi ,tây âu và trung âu, trung đông, nam á ,đông nam á, đông á
hai khu vực có dân số cao nhất :niu i-oóc ,luân đôn
Câu 1 :
- Nhắc lại công thức và cách nhận xét mật độ dân số của một địa phương.
- Nhắc lại công thức và cách nhận xét biên độ nhiệt của một địa điểm, khu vực
Câu 2 :
- Khai thác hình 2.1 cho biết những khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới
( hình 2.1 )
1 . mật độ dân số = tổng số dân / diện tích (km2)
biên độ nhiệt của một địa điểm , khu vực :
+ trong năm : nhiệt độ tháng cao nhất - nhiệt độ tháng thấp nhất
+ trong tháng : nhiệt độ ngày cao nhất - nhiệt độ ngày thấp nhất
+ trong ngày : nhiệt độ thời điểm cao nhất - nhiệt độ thời điểm thấp nhất
2.khu vực tập trung đông dân : đông bắc hoa kỳ , đông nam braxin , bắc trung mỹ ,
tây và trung âu , tây phi , nam á , đông á , đông nam á
Quan sát hình 2.1, cho biết:
- Những khu vực tập trung đông dân.
- Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất
- Những khu vực tập trung đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Đông, Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi Đông Bắc Hoa kì, Đông Nam Bra – xin.
- Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Nam Á, Đông Á.
C hoạt động luyện tập
1 dựa vào hình 1, hãy cho biết hình dáng của hai tháp dân số khác nhau như thế nào ? tháp dân số có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao ?
2 doc luoc do duoi day hay cho biet
những khu vực tập trung đông nhất, thưa nhất trên thế giới
nguyên nhân của sự phân bố dân cư nói trên
1.
+ Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng, thân tháp thon dần.
+ Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra.
- Tháp tuổi có hình dáng thân rộng, đáy hẹp (như tháp tuổi thứ hai) có số người trong độ tuổi lao động cao.
2.
Nơi tập trung đông dân là nơi như đồng bằng , đô thị
Nơi tập trung ít dân cư là các nơi ở vùng miền núi , vùng hải đảo
Nguyên nhân : _ dân số tập trung ở vùng đồng bằng , đô thị vì ở đó phương tiện đi lại thuận tiện , khí hậu ấm áp , mưa nắng điều hòa .
_ Cư dân tập trung ít ở các vùng sâu vùng xa vì ở đó phương tiện đi lại khó khăn , khí hậu khắc nghiệt .
1
- số bé trai (bên trái) và bé gái ( bên phải). Của tháp tuổi thứ 1 đều khoảng 5,5 triệu. Ở tháp tuổi thứ 2 có khoảng 4,5 triệu bé trai và gần năm triệu bé gái. Số người trong độ tuổi lao động ( tô màu xanh nước biển ) ở tháp tuổi thứ hai nhiều hơn về hình dạng ở tháp tuổi thứ hai nhiều hơn về hình dạng ở tháp tuổi thứ nhất.
- tháp tuổi thứ nhất có đáy có đáy rộng, thân tháp thon dần
- tháp tuổi có hình dạng thân rộng, đáy hẹp
2
Thưa dân: đông nam Bra-xin, Tây âu, Trung đông, Tây phi.
Đông dân: đông bắc hoa kì, Nam á, đông á, Đông nam á.
Nguyên nhân: do nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phân bố dân cư không đều và thay đổi theo thời gian một số Quốc gia khu vực châu Âu có nền kinh tế cao nên việc sinh con rất hiếm muộn còn những quốc gia nào thì tỷ lệ sinh con rất cao như châu Phi Ngoài ra do điều kiện khí hậu khắc nghiệt Vị trí địa lý nền kinh tế phát triển đồng bằng và đồi núi hoặc sa mạc hoang mạc lạnh ở Bắc cực và Nam Cực những nguyên nhân này làm cho dân cư tập trung không đều trên thế giới và thay đổi theo thời gian
1. qua 2 tháp dân số cho thấy 2 thấp dân số có sự khác nhau:
tháp 1: đáy tháp rộng đỉnh tháp hẹp . Thể hiện số người dưới độ tuổi lao động cao và số người dưới độ tuổi lao động giảm.
tháp 2 : đáy tháp bị thu hẹp thân tháp rộng đỉnh tháp so với tháp 1 có xu hướng rộng ra . Thể hiện số người dưới độ tuổi lao động giảm và số người trên độ tuổi lao động tăng.
quan sát hình 2.1 cho biết ;
những khu vực tập trung đông dân.
2 khu vực có mật độ dân số cao nhất.
- Những khu vực đông dân: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông An, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Au, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Hai đồng bằng của hai con sông lớn: Hoàng Hà, sông Hằng. - Những khu vực thưa dân: các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa,...
câu 1:Dân số được chia làm mấy nhóm tuổi , độ tuổi của từng nhóm
câu 2:mật độ dân số là gì?áp dụng tính mật độ dân số của địa phương hay quốc gia làm như thế nào?
câu 3:kể tên các khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới, khu vực nào tập trung đông dân cư nhất
Mong mọi người giúp
bạn tham khảo
1.Thông thường, người ta chia thành 3 nhóm tuổi: dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi), trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (từ 60 tuổi trở lên).
2.Đơn vị diện tích đất là kilômét vuông, có thể sử dụng mét vuông nếu khu vực cần tính khá nhỏ. Đơn vị của mật độ dân số là người/đơn vị diện tích, ví dụ 2000 người/kilômét vuông.
3.Những khu vực tập trung đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin
1.Thông thường, người ta chia thành 3 nhóm tuổi: dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi), trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (từ 60 tuổi trở lên).
2.Đơn vị diện tích đất là kilômét vuông, có thể sử dụng mét vuông nếu khu vực cần tính khá nhỏ. Đơn vị của mật độ dân số là người/đơn vị diện tích, ví dụ 2000 người/kilômét vuông.
3.Những khu vực tập trung đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin
Dựa vào hình 25 (trang 98 - SGK) hoặc bản đồ Phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới và bảng 22:
Hãy xác định các khi vực thưa dân và các khu vực tập trung dân cư đông đúc
Các khu vực thưa dân
- Các đảo ven vòng cực Bắc, Ca-na-da, Nga (phần châu Á), đảo Grin-len (Đan Mạch).
- Miển tây lục địa Bắc Mĩ, Trung Á, miền tây Trung Quốc.
- Bắc Phi, Tây Á, Tây Úc.
- A-ma-dôn, Công-gô
Các khu vực tập trung dân cư đông đúc
- Khu vực châu Á gió mùa (miền đông Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á), đồng bằng sông Nin, sông Ni-giê.
- Miền Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin.
Dựa vào hình 2.1/SGK trang 7. Em hãy kể tên các khu vực tập trung đông dân
Những khu vực tập trung đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin.
Khu vực tập trung đông dân cư: Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Brazil, Nam Mexico, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi
1.Dựa vào hinh1 trang42 SGK hãy cho biết hình dạng của hai tháp dân số khác nhau như thế nào .Tháp dân số có hinh dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao?
2.Những khu vực tập trung đông dân , thưa dân trên thế giới
Nguyên nhân của sự phân bố dân cư nói trên
GIÚP MÌNH NHA CẦN GÂP CẢM ƠN TRƯỚC
Hình 1: đáy rộng thân hẹp ( chỉ lượng người dân tuổi lao động ít ). Hình 2: đáy hẹp than rộng ( chỉ số người ở tuổi lao động cao) 2) nơi tập trung đông dân là nơi như đồng bằng đô thị Nơi tập trung ít cư dân là các vùng miền núi vùng sau vùng xa hải đảo 3) dân số tập trung ở đồng bằng đô thị vì ở đó phương tiện di lai thuận tiện khí hậu ấm áp mưa nắng điều hoà Cư dân tập trung ít ở các vùng sâu vùng xa vì ở đó phương tiện đi lại khó khăn khí hậu khắc nghiệt
Tháp 1 đáy rộng than hẹp ( lượng người ở độ tuổi lao động thấp ). Tháp 2 đáy hẹp than rộng ( người ở tuổi lao động cao) 2) dân tập trung đông ở vùng đồng bằng đô thị. Nơi tập trung ít dân là vùng núi vùng sau vùng xa hải đảo 3) cư dân tập trù đông ở đồng bàng vì ở đó điêu hoà khí hậu phương tiện đi lại thuận lợi Cư dân tập trung ít ở vùng núi vì ở đó đi lai khó khăn khí hậu khác nghiệt