1.trinh bay dac diem dan so the gioi
2.tren the gioi co nhung chung toc nao
3.so sanh diem khac nhau giua quan cu nong thon va quan cu thanh thi
Cau 1: So sanh cac chung toc lon tren the gioi ve hinh thai ben ngoai va noi sinh song tren the gioi
Cau2: phan biet quan cu nong thon va quan cu thanh thi
Cau 3: dan cu tren the gioi phan bo nhu the nao? Cho biet noi nao co dan cu tap tung dong?
Giup mk vs mai on tap kiem tra roi!
2)
Quần cư nông thôn
- Có mật độ dân số thấp.
- Sống theo làng mạc, thôn xóm.
- Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương.
- Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu).
- Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
- Có mật độ dân số cao.
- Sống theo khối, phường.
- Chủ yếu là nhà cao tầng, khu chung cư, biệt thự...
- Sống trong một cộng đồng có luật pháp.
- Nghể chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
Câu 3 :
- Dân cư phân bố không đều.
- Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu, ven vịnh Ghi-nê, Đông Bắc Hoa Kì, Nam Mê-hi-cô, Đông Nam Bra-xin. Vì đây là những khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi: có các đồng bằng châu thổ, khí hậu thuận lợi cho sản xuất,...
1) dien tiep vao cho cham trong bang duoi day de thay ro su khac nhau co ban giua hai loai hinh quan cu chinh tren the gioi :
loai hinh | ve mat do dan so | hoat dong kinh te chu yeu | ve kien truc va nha cua |
quan cu nong thon | |||
quan cu do thi | |||
2) quan sat luoc do '' cac sieu do thi tren the gioi '' hinh 3.3 trang 11 SGK em hay neu ten cac sieu do thi (tren 8 trieu nguoi ) o :
chau mi:............................
chau phi:..................................
chau au :...................................................
Bài 1. Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.
Trả lời:
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
quan sát 2.1 em có nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới? em hãy giải thích vì sao dan cu tren the gioi phan bo khong deu. Neu ten nhung khu vuc dan ? Theo em nhung khu vuc dong dan la nhung khu vuc co dac diem nhu the nao?
- Dân cư trên thế giới tập trung ở các khu vực Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin.
⟹ Vì đây là những khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi: có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, có khí hậu thuận lợi cho sản xuất, giáp biển thuận lợi cho giao lưu kinh tế,..
- Hai khu vực có mật độ dân cư cao nhất là Nam Á, Đông Nam Á.
- Dân cư trên thế giới tập trung ở các khu vực Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin.
⟹ Vì đây là những khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi: có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, có khí hậu thuận lợi cho sản xuất, giáp biển thuận lợi cho giao lưu kinh tế,..
- Hai khu vực có mật độ dân cư cao nhất là Nam Á, Đông Nam Á.
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/cau-1-muc-1-bai-hoc-2-trang-7-sgk-dia-li-7-c90a12614.html#ixzz6FgcWVbSq
Trinh bay dac diem cua TV hat kin va so sanh su giong va khac nhau giua co quan sinh san cua dai dien hat tran- hat kin
Ai nhanh minh tick cho
Hạt trần
- Không có hoa
- Cơ quan sinh sản là nón.
- Hạt nằm lộ trên lá nõa hở.
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.
Hạt kín
- Có hoa,
- Cơ quan sinh sản là hoa, quả.
- Hạt nằm trong quả.
- Cơ quan sinh dưỡng đa dạng hơn.
Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có những điểm phân biệt là:
+ Cơ quan sinh dưỡng:
- Cây hạt trần: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
- Cây hạt kín rất đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm; thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép...
+ Cơ quan sinh sản:
- Cây hạt trần: Chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm trên lá noãn hở
- Cây hạt kín: Có hoa , cơ quan sinh sản là hạt, hạt nằm trong quả
- Đặc điểm quan trọng nhất: Hạt nằm trong quả (Trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn.
Cau 1:su phan bo dan cu tren the gioi nhu the nao ? giai thich vi sao?
Cau 2 : neu dac diem khi hau cua moi truong nhiet doi gio mua?
Cau 3: neu nhung thua loi va kho khan doi voi san xuat o doi nong ?
Cau 4: tai sao moi truong doi nong rat thuan loi cho nong nghiep phat trien
ma nhieu quoc gia o doi nong con ngheo va thieu luong thuc?
1/dân cư luôn phân bố không đều trên thế giới . vì :
- điều kiên tự nhiên vị trí tọa độ vùng miền khác nhau , những nơi khí hậu thuận lợi đất đai màu mỡ ít thiên tai , ...thì dân cư tập trung đông đúc . các vùng hải đảo miền núi giao thông không thuận lợi và những nơi khí hậu khắc nghiệt thì dân cư thưa thớt và có thể không có dân cư .
-trình độ khoa học , dịch vụ , y tế , nơi có nền văn hóa lâu đời ,.... cũng ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư thế giới .
2/môi trường nhiệt đới gió mùa ở khu vưc Đông Á và Đông Nam Á . nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa gió . nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8 °C .lượng mưa trung bình năm trên 1000mm.
3/thuận lợi khó khăn của sản xuất ở đới nóng :
- Thuận lợi: + Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20°C và nắng quanh năm làm cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm.
+ Nhiệt ẩm dồi dào tạo điều kiện cho sinh vật sinh trưởng thuận lợi, thực hiện được các biện pháp tăng vụ, gối vụ, xen canh, thâm canh.
+ Sự phân mùa khí hậu làm cho sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
- Khó khăn:
+ Nhiệt ẩm dồi dào nên có nhiều dịch bệnh phá hoại mùa màng và vật nuôi.
+ Lượng mưa tập trung vào một mùa dẫn đến lũ lụt, một mùa ít mưa dẫn đến khô hạn, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
+ Lượng mưa lớn trong điều kiện rừng cây bị phá trụi ở miền núi làm đất đai bị xói mòn. Khô hạn trong mùa khô làm mở rộng hoang mạc hóa đất đai.
Dựa vào lược do h2.1 phan bo dan cu tren the gioi dưới day hay nhan xet ve su phan bo dan cu tren the gioi.Theo em nhung khu vực co đặc diem nhu the nao?
GIUP MÌNH NHA MÌNH SAP PHAI THI ROI
- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều và chênh lệch
- Những nơi đông dân : Nam Á , Đông Á , ... ( vùng nhiệt đới , gần biển , đồng bằng , điều kiện sống thuận lợi )
- Những nơi thưa dân : phía Bắc ( đới lạnh ) , chí tuyến ( hoang mạc ) , khí hậu khắc nghiệt , địa hình , điều kiện sống khó khăn
s sanh su khac biet giua quan cu nong thon va quan cu dô thi ve kinh te, mat do va loi song
1/ neu dac diem chung cua lop thu
2/so sanh dac diem cau tao va tap tinh cua khi hinh nguoi va khi hinh vuon
3/cau tao trong cua chim bo cau co nhung diem sai khac nao so voi than lan.neu y nghia cu nhung sai khac do
4/neu uu diem cua su thai sinh so voi su de trung va noan thai sinh
5/em hay de xuat mot so bien phap bao ve cac loai dong vat ,dac biet la cac loai dong vat quy hiem
6/trinh bay dac diem ho hap o chim bo cau thich nghi voi doi song bay luon
7/phan biet kieu bay vo canh va kieu bay luon.cho vi du
8/liet ke mot so loai luong cu ma em biet .tai sao noi vai tro tieu diet sau bo co haicua luong cu co gia tri bo sung cho hoat dong cua chim ve ban ngay
9/mieu ta thu tu cac dong taccua than va duoi khi than lan di chuyen ,ung voi thu tu cu dong cua chi truoc va chi sau .xac dinh vai tro cua than va duoi
10/liet ke mot so dai dien cua bo linh truong,bo mong guoc,bo gam nham,bo an sau bo, bo an thit ,bo ca voi
1. Hay neu ro su khac biet giua cach do do cao tuong doi va cach do do cao tuyet doi
2. Hay trinh bay su phan loai nui theo do cao
3. Nui gia va nui tre khac nhau o nhung diem nao?
4. Dia hinh nui da voi co nhung dac diem gi?
Câu 4: Trả lời:
Các ngọn núi đá vôi thường lởm chởm, sắc nhọn. Nước mưa có thể thấm và các kẽ, khe, khoét mòn đá tạo thành cá hang rộng và dài.
Câu 3: Trả lời:
* Núi trẻ : là núi mới được hình thành, thường có đỉnh cao và nhọn
* Núi già : núi đẫ trải qua nhiều năm nên mưa nắng bào mòn làm cho đỉnh núi có dạng bầu tròn và thấp hơn núi trẻ .
Câu 1: Trả lời:
ĐỘ CAO TUYỆT ĐỐI:
Là khoảng cách từ một điểm trên mặt đất dọc theo đường dây dọi đến mực nước chuẩn "0". Mặt nước mực chuẩn "0" được quy định trong xây dựng màng lưới trắc địa của từng quốc gia. Bằng phương pháp đo cao hình học, ta có thể biết độ chênh cao giữa các điểm trên mặt đất. Nếu ta biết ĐCTĐ của một điểm, ta có thể biết độ cao của các điểm còn lại. Do các mặt mực nước tại các điểm khác nhau trên mặt đất không song song với nhau (ảnh hưởng của lực li tâm và của sự phân bố vật chất không đều trong vỏ Trái Đất), nên kết quả đo cao hình học phụ thuộc vào tuyến đo. Tuỳ theo cách tính ảnh hưởng của sự không song song đó, ta có ĐCTĐ khác nhau, cụ thể là: độ cao chuẩn, độ cao động học, độ cao trực chuẩn.
ĐỘ CAO TƯƠNG ĐỐI:
Độ cao tương đối của 1 điểm là độ cao của điểm đó so với một mốc do ta tự chọn.