Xác định khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O và khối lượng nước cần lấy đủ để pha chế thành 400g dung dịch CuSO4 4%
e cần gấp nha
Bài 1: Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 10% để pha chế thành 500gam dung dịch CuSO4 25%
Bài 2: Cần lấy bao nhiêu g tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu g nước, để pha chế được 200 g dung dịch CuSO4 10%
Bài 3: cần lấy bao nhiêu gam natri cho vào 200gam H2O để được dung dịch NaOH có khối lượng 400g nồng độ 30%
Bài 1:
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{500.25\%}{100\%}=125g\)
\(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{125.100\%}{10\%}=1250g\)
Tính khối lượng của CuSO4 và khối lượng nước cần để pha chế 400gam dung dịch CuSO4 5%Nếu dung tinh thế ngậm nước CuSO4.5H2O thì cần bao nhiêu gam mỗi chất để cũng pha được 400gam dung dịch nói trên
\(m_{CuSO_4}=400\times5\%=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=400-20=380\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\frac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,125\times250=31,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=400-31,25=368,75\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{CuSO_4}=160\left(g\right)\)
\(M_{CuSO_4.5H_2O}=250\left(g\right)\)
- Khối lượng CuSO4 trong 400 gam dung dịch 5% là:
\(m_{CuSO_4}400.\frac{5}{100}=20\left(g\right)\)
- Nếu dùng tinh thể ngậm nước CuSO4.5H2O cần dùng:
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=20.\frac{250}{160}=31,25\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=40-31,25=368,75\left(g\right)\)
* Nếu dùng CuSO4 và nước
mcuso4 = 400.5%=20(g) => ncuso4 = 0,125(mol)
mH2O = 400-20=380 (g)
* Dùng CuSO4.5H2O và nước
mCuSO4.5H2O = 0,125.250 = 31,25 (g)
mH2O = 400 - 31,25=368,75 (g)
a) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế được 280g dung dịch CuSO4 15%
b) Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4.5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
a)
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$
Sau kho pha :
$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$
$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,14; b = 245(gam)
$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$
b)
$n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.5H_2O} = \dfrac{140,625}{250} = 0,5625(mol)$
414,594 ml = 0,414594 lít
Suy ra :
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,5625}{0,414594} = 1,36M$
$m_{dd} = D.V = 1,206.414,594 = 500(gam)$
Suy ra :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,5625.160}{500}.100\% = 18\%$
cần lấy bao nhiêu gam tinh thể cuso4.5h2o và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5% để pha chế được 400g dung dịch CuSO410%
gọi m dd CuSO4.5H2O là x (g)
m dd CuSO4 5% là y(g)
=> x+y=400(I)
mct (dd CuSO4 41%)= 41/100.400=164(g)
mct(dd CuSO4.5H2O)=160/250.x=0,64x(g)
mct (dd CUSO4 5%)=5/100.y=0,05y(g)
=> 0,64x+0,05y=164(II)
từ (I) và (II)
x+y=400
0,64x+0,05y=164
=>x=244,06(g)
y=155,94(g)
155,94g hay 145,94g mình không nhớ mấy đâu
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu nước để pha chế được 500g dung dịch CuSO4 5%.
Thanks!!!
\(C\%=\dfrac{m_{ct}.100\%}{m_{dd}}\\\rightarrow m_{ct}=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{500.5\%}{100\%}=25(g)\)
Vậy cần \(25g\,\,CuSO_4\) và \(475g\,\,H_2O\) tinh thể để pha chế.
Tính khối lượng CuSO4 và khối lượng nước cần dùng để pha chế 400g dung dịch CuSO4 5%. Nếu dùng tinh thể ngậm nước CuSO4 . 5H2O thì cần bao nhiêu g mỗi chất để cũng pha được 400g dung dịch nói trên Giúp mình với ^^
Hãy tính khối lượng dung dịch CuSO4 20% và khối lượng nước cần dùng để pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2%
- Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20% là:
\(mCuSO_4=\dfrac{150.2}{100}=3\left(g\right)\)
Khi pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng chất tan là CuSO4 không đổi vẫn là 3 gam
- Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:
\(m_{dd}=\dfrac{3.100}{20}=15\left(g\right)\)
- Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: 150-15=135 (gam)
Để xử lý 100 kg hạt giống người ta cần dùng 8 lít dung dịch CuSO4 0,02%, khối lượng riêng 1 g/ml. Tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thiết kế để hòa tan vào nước cất tạo thành dung dịch CuSO4 0,02% đủ dùng cho việc xử lý 200 tấn hạt giống.
* Xử lí 100 kg hạt giống:
Khối lượng dung dịch CuSO4 cần dùng là: m dd CuSO4 = D.V = 1.8 = 8 (kg)
Khối lượng của CuSO4 trong 8 kg dung dịch CuSO4 0,02% là:
Ta có:
CuSO4.5H2O → + H 2 O CuSO4
250 (kg) 160 (kg)
0,0025 (kg) ← 0,0016 (kg)
* Để xử lí 100 kg hạt giống cần 0,0025 kg CuSO4.5H2O
Để xử lí 200 tấn hạt giống cần x kg CuSO4.5H2O
=> x = 200.0,0025/100 = 0,005 tấn = 5 kg
cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 8%?