3. Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
a/ HNO3, H3PO4, HI
b/ SO3, MgO, P2O5
Câu 1. Biết O(II) và H(I). Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử có trong hợp chất sau: HBr, H2S, NH3, SiH4, H2SO4, H3PO4, HNO3, Na2¬O, BaO, Al2O3, CO2, SO3 P2O5, Cl2O7. Câu 2. Tính hóa trị của Fe, Al trong các hợp chất sau khi biết hóa trị của nhóm nguyên tử: Fe2O3, FeSO4, Al2(SO4)3, Al(NO3)3. Câu 3. Lập CTHH của những hợp chất sau khi biết hóa trị của chúng (bằng 2 cách): Mg(II), Fe(III), (NH4)(I) lần lượt với S(II), (NO3)(I), (CO3)(II), (PO4)(III).
Câu I:
H(I) và Br(I), H(I) và S(II), N(III) và H(I), Si(IV) và H(I), H(I) và SO4 (II), H(I) và PO4(III), H(I) và NO3(I), Na(I) và O(II), Ba(II) và O(II), Al(III) và O(II), C(IV) và O(II), S(VI) và O(II), P(V) và O(II)
Câu 1: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử có trong hợp chất sau(nêu cách tính):
HBr, H2S, NH3, SiH4, H2SO4, H3PO4, HNO3, Na2O, BaO, Al2O3, CO2, SO3 P2O5, Cl2O7.
10.Sửa sai CTHH
Câu 1 Trong những CTHH sau, công thức nào viết sai hãy sửa lại cho đúng: FeSO4, HO, NaOH, CaOH, Al2O3, Fe2O, H2O, HgO, HgCl, BaCO3, NaO, K2NO3, Ca2(PO4)3, MgSO3
Câu 2: Xác định hoá trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử : P, Mn, N, (CO3), (SO4), (SO3) trong các hợp chất sau :
P2O5 ; Mn2O7 ; NxOy ; CaCO3 ; H2SO4 ; H2SO3.
H2S
đặt b là hóa trị của S
2.I=1.b
b=II
=> hóa trị của S=II
NH3
đặt a là hóa trị của N
a.1=3.I
a=III
=> hóa trị của N=III
SiH4
đặt a là hóa trị của Si
a.1=4.I
a=IV
=>hóa trị của Si=IV
H2(SO4)
đặt b là hóa trị của SO4
2.I=1.b
b=II
=> hóa trị của SO4=II
câu 1
HBr
đặt b là hóa trị của Br
1.I=1.b
b=I
=>hóa trị của Br=I
tương tự như các ý còn lại
Xác định hóa trị của các nguyên tố (nhóm nguyên tử) trong các hợp chất sau:
Al2O3; SO3; H2SO4; Fe2(SO4)3; MgO; NH3
Al2O3 : Al hóa trị III
SO3 : S hóa trị VI
H2SO4 : SO4 hóa trị II
Fe2(SO4)3 : Fe hóa trị III, SO4 hóa trị II
MgO : Mg hóa trị II
NH3 : N hóa trị III
Al hóa trị III
S hóa trị VI
H hóa trị I
Fe hóa trị III
Mg hóa trị II
N hóa trị III
3. Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây;
a, HBr, H2S, CH4.
b, Fe2O3, CuO, Ag2O.
a/ Br hoá trị I, S hoá trị II, C hoá trị IV
B/ Fe hoá trị III, Cu hoá trị II, Ag hoá trị I
3. Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây;
a, HBr, H2S, CH4.
b, Fe2O3, CuO, Ag2O.
Ghi rõ cách làm
a/ HBr => H(I) và Br(I)
H2S => H(I) và S(II)
CH4 => H(I) và C(IV)
b/ Fe2O3 => Fe(III) và O(II)
CuO => Cu(II) và O(II)
Ag2O => Ag(I) và O(II)
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
a) KH, H2S, CH4.
b) FeO, Ag2O, SiO2.
a)
Gọi x là hóa trị của K
Theo quy tắc hóa trị ta có
Vậy hóa trị của K là I.
Gọi x là hóa trị của S
Theo quy tắc hóa trị ta có
Vậy hóa trị của S là II
Gọi x là hóa trị của C
Theo quy tắc hóa trị ta có
Vậy hóa trị của C là IV
b)
Gọi y là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có
Vậy hóa trị của Fe là II
Gọi y là hóa trị của Ag
Theo quy tắc hóa trị ta có
Vậy hóa trị của Ag là I
Gọi hóa trị của Si là y
Theo quy tắc hóa trị ta có
Vậy hóa trị của Si là IV
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2)
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2)
Dạng bài tập 6: Tính theo phương trình hóa
Câu 2:
\(CTHH:X_2O_5\\ M_{X_2O_5}=\dfrac{16}{100\%-43,67\%}=142\left(g\text{/}mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{142-16.5}{2}=31\left(g\text{/}mol\right)\left(P\right)\\ \Rightarrow CTHH:P_2O_5\)
Câu 3:
Trong 1 mol B: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{342.15,79\%}{27}=2\left(mol\right)\\n_S=\dfrac{342.28,07\%}{32}=3\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{342-2.27-3.32}{16}=12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH_B:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Câu 4:
\(M_X=8,5.2=17\left(g\text{/}mol\right)\)
Trong 1 mol X: \(\left\{{}\begin{matrix}n_N=\dfrac{17.82,35\%}{14}=1\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{17.17,65\%}{1}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH_X:NH_3\)
C1:
\(NaNO3:\)
\(MNaNO3=23+62=\dfrac{85g}{mol}\)
\(\%Na=\dfrac{23.100}{85}=27\%\)
\(\%N=\dfrac{14.100}{85}=16\%\)
\(\%O=\dfrac{16.3.100}{85}=56\%\)
\(K2CO3\)
\(MK2CO3=39.2+60=\dfrac{138g}{mol}\)
\(\%K=\dfrac{39.2.100}{138}=57\%\)
\(\%C=\dfrac{12.100}{138}=9\%\)
\(\%O=\dfrac{16.3.100}{138}=35\%\)
\(Al\left(OH\right)3:\)
\(MAl\left(OH\right)3=27+17.3=\dfrac{78g}{mol}\)
\(\%Al=\dfrac{27.100}{78}=35\%\)
\(\%O=\dfrac{16.3.100}{78}=62\%\)
\(\%H=\dfrac{1.3.100}{78}=4\%\)
\(SO2:\)
\(MSO2=32+16.2=\dfrac{64g}{mol}\)
\(\%S=\dfrac{32.100}{64}=50\%\)
\(\%O=\dfrac{16.2.100}{64}=50\%\)
\(SO3:\)
\(MSO3=32+16.3=\dfrac{80g}{mol}\)
\(\%S=\dfrac{32.100}{80}=40\%\)
\(\%O=\dfrac{16.3.100}{80}=60\%\)
\(Fe2O3:\)
\(MFe2O3=56.2+16.3=\dfrac{160g}{mol}\)
\(\%Fe=\dfrac{56.2.100}{160}=70\%\)
\(\%O=\dfrac{16.3.100}{160}=30\%\)
C5:
a,MX=2,207.29=64đvC
b, gọi cthh của hợp chất này là SxOy
Ta có: 32x:16y=50:50
=>x:y=\(\dfrac{50}{32}:\dfrac{50}{16}\)
= 1,5625:3,125
= 1 : 2
Vậy CTHH của hợp chất này là SO2
C2,3,4 lm r nên t bổ sung thim:>
b. Xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: NH3, N2O5, H3PO4, Na2O, CuO
Hóa trị nguyên tố lần lượt là : III, V,III,II,II