Viết các PTHH để chứng minh SO2 là 1 oxit axit
Câu 1: Trinh bày tính chất hóa học của oxit bazơ. Viết PTHH minh họa
Câu 2: Trinh bày tính chất hóa học của oxit axit. Viết PTHH minh họa
Câu 3: Trinh bày tính chất hóa học của axit. Viết PTHH minh họa
Câu 4. Cách điều chế SO2 trong PTN và trong CN.
C1: Một số oxit bazo td H2O ra bazo tương ứng( Li, K, Ba, Ca, Na)
\(Na + H_2O \rightarrow NaOH + \dfrac{1}{2} H_2\)
Tác dụng dd axit tạo ra muối + H2O
\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\)
Tác dụng với oxit axit tạo ra muối
\(CaO + CO_2 \rightarrow CaCO_3\)( có to)
C2)
Hầu hết oxit axit tác dụng với nước tạo ra axit( trừ SiO2)
\(SO_3 + H_2O \rightarrow H_2SO_4\)
Tác dụng với bazo ( dư) tạo ra muối và nước
\(2NaOH + CO_2 \rightarrow Na_2CO_3 + H_2O\)
Tác dụng với 1 số oxit bazo tạo muối
\(CaO + CO_2 \rightarrow^{t^o} CaCO_3\)
C3)
Làm đổi màu chất chỉ thị ( làm quỳ tím chuyển đỏ)
Tác dụng kim loại ( trước H) tạo ra muối và khí H2
\(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\)
Tác dụng với oxit bazo tạo ra muối và nước
\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\)
Tác dụng với bazo tạo ra muối và nước
\(Mg(OH)_2 + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + 2H_2O\)
Tác dụng muối tạo muối mới cộng axit mới( điều kiện: 2 chất pư phải tan, sản phẩm ít nhất 1 chất rắn, nếu muối tham gia là chất rắn của gốc axit yếu là các gốc SO3, CO3 và S tan trong axit mạnh là axit có gốc SO4, Cl, NO3, sản phẩm có khí khác H2 hoặc rắn) rắn là muối không tan trong nước nhé
\(Na_2CO_3 + 2HCl \rightarrow 2NaCl + CO_2 + H_2O\)
\(BaCl_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 + 2HCl\)
C4)
PTN: Cho kim loại tác dụng H2SO4 đặc, nóng
\(Mg + 2H_2SO_4 đặc, nóng \rightarrow MgSO_4 + SO_2 + 2H_2O\)
Công nghiệp:
Đốt cháy quặng firit sắt (\(FeS_2\))
\(2FeS_2 + \dfrac{11}{2}O_2 \rightarrow^{t^o} Fe_2O_3 + 4SO_2\)
Tham khảo nhé :
Tính chất hoá học của Oxit (Oxit bazo, Oxit axit)
1. Tính chất hoá học của Oxit bazơ
a) Oxit bazo tác dụng với nước
- Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là : Na2O; CaO; K2O; BaO;... tạo ra bazơ tan (kiềm) tương ứng là: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2
• Oxit bazơ + H2O → Bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
BaO + H2O → Ba(OH)2
b) Oxit bazo tác dụng với axit
- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
• Oxit bazơ + axit → muối + nước
Ví dụ:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
c) Oxit bazo tác dụng với oxit axit
- Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,...) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
• Oxit bazơ + Oxit axit → muối
Na2O + CO2 → Na2CO3
CaO + CO2 → CaCO3↓
BaO + CO2 → BaCO3↓
* Lưu ý: Oxit bazo tác dụng được với nước thì tác dụng với Oxit axit
2. Tính chất hoá học của Oxit axit
- Oxit axit ngoài cách gọi tên như trên còn có cách gọi khác là: ANHIDRIC của axit tương ứng.
Ví dụ: SO2: Anhidric sunfurơ (Axit tương ứng là H2SO3: axit sunfurơ)
a) Oxit axit tác dụng với nước
- Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
- Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3, NO2, N2O5, CO2, CrO3,.. tạo ra axit tương ứng như: H3PO4, H2SO3, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2Cr2O7,...
• Oxit axit + H2O → Axit
Ví dụ:
4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
CO2 + H2O → H2CO3
CrO3 + H2O → H2CrO4 → H2Cr2O7
N2O5 + H2O → 2HNO3
SO3 + H2O → H2SO4
* Chú ý: NO, N2O, CO không tác dụng với nước ở điều kiện thường (nhiệt độ thường).
b) Oxit axit tác dụng với bazơ
- Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O
SO3 + NaOH → NaHSO4 (muối axit)
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O (muối trung hòa)
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
c) Oxit axit tác dụng với oxit bazơ
- Oxit axit tác dụng với một số Oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,...) tạo thành muối.
Ví dụ:
Na2O + SO2 → Na2SO3
CO2 (k) + CaO → CaCO3
Tính chất hóa học của axit:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại
Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
Thí dụ:
3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…
Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.
Điều chế so2
Tính chất hóa học của axit:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại
Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
Thí dụ:
3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…
Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.
Viết các PTHH và dùng quỳ tím để chứng minh rằng
a, CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5 là các oxit axit
b, Na2O, K2O, CaO, BaO là các oxit bazơ
a) Cho các chất vào nước
+Thấy các chất đều tan trong nước là làm QT hóa đỏ\(\Rightarrow\) chất ban đầu là oxit axit
CO2+H2O--->H2CO3
SO2+H2O--->H2SO3
SO3+H2O--->H2SO4
2N2O5+2H2O----->4HNO3
P2O5+3H2O---->2H3PO4
b) -Cho các chất vào nước..dd thu dc làm QT hóa xanh \(\Rightarrow\) chất ban đầu là oxit bazo
Na2O+H2O---.2NaOH
K2O+H2O--->2KOH
CaO+H2O--->Ca(OH)2
BaO+H2O--->Ba(OH)2
a)
CO2+H2O--->H2CO3
SO2+H2O--->H2SO3
SO3+H2O--->H2SO4
2N2O5+2H2O----->4HNO3
P2O5+3H2O---->2H3PO4
+Thấy các chất đều tan trong nước là làm QT hóa đỏ
b)
Na2O+H2O---.2NaOH
K2O+H2O--->2KOH
CaO+H2O--->Ca(OH)2
BaO+H2O--->Ba(OH)2
-dd thu dc làm QT hóa xanh
1.phân loại oxit . Tính chất hóa học oxit , axit , bazo
2. Viết PTHH về tính chất hóa học của oxit , axit , bazơ , điều chế SO2 , NaOH
Để chứng minh S O 2 là một oxit axit, người ta cho S O 2 phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch kiềm.
C. Dung dịch K M n O 4 .
D. Dung dịch axit sunfuhiđric.
Bài 1: Cho các kim loại sau: Ca, Al, Mg, Ag, Fe, K, Zn, Cu, Na.
Hãy viết các PTHH xảy ra (nếu có) của các kim loại trên với:
a. Axit HCl.
b. Axit H2SO4.
Bài 2: Cho các oxit sau: CaO, SO2, CuO, K2O, N2O5, MgO, NO, Al2O3, Fe2O3, BaO.
Hãy viết các PTHH xảy ra (nếu có) của các kim loại trên với:
a. Axit HCl.
b. Axit H2SO4.
Bài 1 :
\(a)\\ Ca + 2HCl \to CaCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ 2K + 2HCl \to 2KCl + H_2\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2Na + 2NaCl \to 2NaCl + H_2\)
\(b)\\ Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ 2K + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ 2Na + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2\)
Bài 2 :
\(a)\\ CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ K_2O + 2HCl \to 2KCl + H_2O\\ MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\\ Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ BaO + 2HCl \to BaCl_2 + H_2O\\ b)\\ CaO + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2O\\ CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\\ K_2O + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2O\\ MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O\\ \)
\(Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O \)
Bài 2: Anh đâu thấy có kim loại nào đâu em?
Cho các oxit sau: CaO, SO2, SiO2, MgO, CO2, CO, Al2O3 oxit nào tác dụng được với: a) dd axit sunfuric loãng b) natri hiđroxit c) nước Viết các PTHH
\(a,CaO,MgO,Al_2O_3\\ b,SiO_2,CO_2,SO_2\\ c,\\ CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\\ Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ SiO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SiO_3+H_2O\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ 2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
Câu 1: a) Cho các chất sau : P2O5 , ZnO , H2SO4 , CH4 , Fe2O3 , NO , CuSO4 , SO2 , H2CO3 , NaOH
1.chất nào là oxit . phân loại oxit đó?
2. Hãy chỉ ra chất nào là axit , bazo
b) Hãy nêu hiện tượng hóa học xảy ra và viết PTHH khi tiến hành các thí nghiệm sau
1. Nhả dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2
2. Cho đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng
Câu 2: Trình bày TCHH của axit hoặc bazo . Mỗi tính chất nêu 2 vd
MÌNH CẦN TRONG TỐI NI
Cho các oxit có công thức sau: SO2, CuO, K2O, N2O5, MgO, NO, Al2O3, Fe2O3, Fe3O4, BaO. Hãy chỉ ra oxit tác dụng được với axit HCl, H2SO4. Viết PTHH xảy ra?
- CuO, K2O, MgO, Al2O3, Fe2O3, Fe3O4, BaO
- HCl:
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
K2O + 2HCl --> 2KCl + H2O
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
BaO + 2HCl --> BaCl2 + H2O
- H2SO4
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
K2O + H2SO4 --> K2SO4 + H2O
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 --> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
BaO + H2SO4 --> BaSO4 + H2O
Viết 3 PTHH để chứng minh
a.CO2 là một oxit axit
b.Na2O là một oxit bazơ
Viết 3 PTHH để chứng minh
a.CO2 là một oxit axit
CO2+H2O->H2CO3
CO2+CaO->CaCO3
KOH+CO2->K2CO3
b.Na2O là một oxit bazơ
Na2O+H2O-><NaOH
Na2O+HCl->NaCL+H2O
Na2O+SO2->Na2SO3