Nhận ra các chất: CaO, BaO, K, P2O5
Dãy nào sau đây gồm các chất phản ứng được với nước? A. Na, BaO, SO2. B. K, CaO, Cu. C. Zn, P2O5, BaO. D. K, P2O5, Fe3O4. giúp mik với ạ
Dãy nào sau đây gồm các chất phản ứng được với nước?
A. Na, BaO, SO2.
B. K, CaO, Cu.
C. Zn, P2O5, BaO.
D. K, P2O5, Fe3O4.
PTHH:
\(2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\\ BaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ba\left(OH\right)_2\\ SO_2+H_2O\xrightarrow[]{}H_2SO_3\)
Trình bày pp hoá học để nhận biết các chất bột rắn đựng trong các lọ riêng biệt gồm:, BaO. CaO, P2O5, Na2O
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho nước lần lượt vào các mẫu thử :
- Tan , tỏa nhiều nhiệt : CaO
- Tan , tạo dung dịch trong suốt : BaO , P2O5 , Na2O
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : BaO , Na2O (1)
Sục CO2 vào các dung dịch ở (1) :
- Kết tủa trắng : BaO
- Không HT : Na2O
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Bài 1 . Cho các chất : CaO ,K , Cuo, P2O5,Al ,Ba .Chất nào tác dụng với nước .Viết phương trình hóa học xảy ra
Các chất tác dụng với nước là:
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3H_2\uparrow\)
* CuO không tác dụng được với nước.
Nhận biết các chất ắn sau: a.Na2O,P2O5 b.Na2O,NaCl,P2O5,CaCO3 c.Na2O,P2O5,CaO,Fe2O3 d.Na,Ca,Mg,Cu
a, Ta thả vào nước và cho thử quỳ tím:
- QT chuyển xanh -> Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\) (NaOH là chất làm QT chuyển xanh)
- QT chuyển đỏ -> P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\) (H3PO4 là chất làm QT chuyển đỏ)
b, Ta thả vào nước và cho thử QT:
- QT chuyển xanh -> Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\) (NaOH là chất làm QT chuyển xanh)
- QT ko đổi màu -> NaCl
- QT chuyển đỏ -> P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\) (H3PO4 là chất làm QT chuyển đỏ)
c, Thả vào nước và cho thử quỳ tím:
- Tan, làm QT chuyển xanh -> Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Tan ít, làm QT chuyển xanh -> CaO
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Tan, làm QT chuyển đỏ -> P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Ko tan -> Fe2O3
d, Thả các chất vào nước:
- Tan -> Na
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
- Tan ít -> Ca
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
- Ko tan -> Mg, Cu (*)
Cho các chất (*) tác dụng với HCl:
- Tan -> Mg
\(Mg+HCl\rightarrow MgC_2+H_2\)
- Ko tan -> Cu
Bằng phương pháp hóa học,làm thế nào để nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: Na2O,P2O5,MgO,CaO.
Na2O | CaO | MgO | P2O5 | |
H2O | Tan | Tan | Không tan | Tan |
Quỳ tím | Hoá xanh | Hoá xanh | Đã nhận biết | Hoá đỏ |
CO2 | Không có kết tủa | Kết tủa trắng sau phản ứng | Đã nhận biết | Đã nhận biết |
\(PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ 2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
có 5 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 5 chất màu trắng K Na2O Bao Mgo P2O5 hãy nhận ra 5 lọ trên bằng phương pháp hoá học
Bước 1 : Trích mẫu thử
Bước 2 : Cho nước có pha lẫn phenolphtalein tới dư vào các mẫu thử :
- chất nào tan ,tạo khí không màu và dung dịch màu hồng : Kali
\(2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\)
- chất nào tan tạo dung dịch màu hồng : Na2O,BaO.Gọi là nhóm 1.
\(Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ BaO + H_2O \to Ba(OH)_2\)
- chất nào tan là P2O5
\(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
- chất nào không tan là MgO
Bước 3 : Cho dung dịch Na2SO4 vào các mẫu thử nhóm 1.
- chất nào tạo kết tủa trắng là BaO.
\(Ba(OH)_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaOH\)
- chất không hiện tượng : Na2O
Cho các chất : K;Ba;Ca;CaO;BaO;SO3;P2O5;Cu;Fe.
chất nào t.d vs O2 và H2O
viết PTHH
- O2:
\(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\\ 2Ba+O_2\underrightarrow{t^o}2BaO\\ 2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\\ 2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\ 3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
- H2O:
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\\ Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(2K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\\
2Ba+O_2\underrightarrow{t^o}2BaO\\
2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\\
2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\
3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\\)
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\\
Ba+2H_2O->Ba\left(OH\right)_2+H_2\\
Ca+2H_2O->Ca\left(OH\right)_2+H_2\\
CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\\
BaO+H_2O->Ba\left(OH\right)_2\\
SO_3+H_2O->H_2SO_{\text{4}}\\
P_2O5+3H_2O->2H_3PO_4\)
Câu 1. Nhận biết các chất rắn sau
a) P2O5, CaO, MgO, Na2O
b) CuO, K2O, P2O5,NaCl
a)
Trích :
Cho nước lần lượt vào các chất :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5 , Na2O
- Tan , tỏa nhiều nhiệt : CaO
- Không tan : MgO
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
b)
Trích :
Cho nước lần lượt vào các chất :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5 , K2O , NaCl
- Không tan : CuO
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : K2O
- Không HT : NaCl
a/ Trích lấy 1 ít mẫu thử từ các lọ rồi ta cho nước vào các mẫu thử
- Nếu có chất không tan thì đó là MgO
- Các chất có tan là: \(P_2O_5;CaO;Na_2O\)
Ta có các PTHH sau:
\(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\)
\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O->2NaOH\)
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_3PO_4\)
=> chất đó là: \(P_2O_5\)
+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là \(NaOHvàCa\left(OH\right)_2\)
Sục khí cascbonic vào 2 mẫu thửu này , Dung dịch có kết tủa trắng là \(Ca\left(OH\right)_2\)
=> chất ban đầu là CaO
+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOH => hất ban đầu là Na2O
Nhận biết các chất ắn sau:
a.Na2O,P2O5
b.Na2O,NaCl,P2O5,CaCO3
c.Na2O,P2O5,CaO,Fe2O3
d.Na,Ca,Mg,Cu