Câu hỏi : Em hãy lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của lịch sử Ấn Độ.
Theo yêu cầu sau: +Thời gian
+ Sự kiện
Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam theo yêu cầu sau đây:
-Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1423):
Thời gian | Sự kiện |
-Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn (1418- 1423)
-Em có suy nghĩ gì về tấm gương hi sinh của Lê Lai.
Em hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ.
Thời gian | Sự kiện |
2500 năm TCN | Hình thành vương quốc trên lưu vực sông Ấn. |
Từ 1500 năm TCN đến thế kỉ III TCN | Xuất hiện những thành thị trên lưu vực sông Hằng ; nước Ma-ga-đa ra đời. |
Từ thế kỉ III TCN đến đầu thế kỉ IV | Ấn Độ bị chia cắt. Đầu thế kỉ IV được thống nhất. |
Từ đầu thế kỉ IV đến đầu thế kỉ VI | Sự thống trị của Vương triều Gúp – ta. |
Thế kỉ XII đến thế kỉ XVI | Sự thống trị của Vương triều Hồi giáo Đê – li. |
Đầu thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX | Sự thống trị của Vương triều Ấn Độ Mô – gôn. |
Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo mẫu : thời gian, địa điểm chính, công cụ.
Các giai đoạn | Thời gian xuất hiện | Địa điểm tìm thấy | Công cụ chủ yếu |
Người tối cổ | 40 – 30 vạn năm | Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai) | Công cụ đá ghè đẽo thô sơ. |
Người tinh khôn | 3 – 2 vạn năm | Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Lai Châu, Sơn La, Bắc giang, Thanh Hóa, Nghệ An | Công cụ đá: những chiếc rìu bằng hòn cuội, ghè đẽo thô sơ có hình thù rõ ràng. |
Người tinh khôn phát triển | 12000 – 4000 năm | Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), | Công cụ đá, họ đã biết mài ở lưỡi cho sắc, rìu sắt, rìu ngắn, rìu có vai, công cụ bằng xương, bằng sừng, đồ gốm, lưỡi cuốc đá. |
Em hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ.
Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ
Đặc điểm | Thời người tối cổ | Thời người tinh khôn | Thời người tinh khôn trong giai đoạn phát triển |
Thời gian | Cách đây 40 đến 30 vạn năm về trước | Cách đây 3 đến 2 vạn năm | Khoảng 12000 đến 4000 năm trước. |
Địa điểm hình thành | Hạng Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa) , Xuân Lộc (Đồng Nai) | Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác như Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An. | Hoà Bình, Bắc SƠn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ AN), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình) |
Công cụ sản xuất | các công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng. | rìu bằng cuội, còn thô sơ song có hình thù rõ ràng | rìu đá, rìu có vai |
Giai đoạn | Địa điểm | Thời gian | Công cụ |
Người tối cổ | Sơn Vi | Hàng chục vạn năm | Đồ đá cũ (ghè đẽo) |
Người tinh khôn (Giai đoạn đầu) | Hòa Bình, Bắc Sơn | 40 - 30 vạn năm | Đồ đá mới(được mài tinh xảo) |
Người tinh khôn (Giai đoạn phát triển) | Phùng Nguyên-Hoa Lộc | 4000-3500 năm | Thời đại kim khí, công cụ sản xuất đồng thau, sắt |
Thời người tối cổ:
Thời gian : Cách đây 40 đến 30 vạn năm về trước.
Địa điểm hình thành : hạng Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng SƠn) núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa) , Xuân Lộc (Đồng Nai)
Công cụ sản xuất: các công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng.
Thời người tinh khôn
Thời gian : Cách đây 3 đến 2 vạn năm
Địa điểm : Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác như Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An.
Công cụ sản xuất: rìu bằng cuội, còn thô sơ song có hình thù rõ ràng.
Thời người tinh khôn trong giai đoạn phát triển
Thời gian: Khoảng 12000 đến 4000 năm trước.
Địa điểm: Hoà Bình, Bắc SƠn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ AN), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình)
Công cụ: rìu đá, rìu có vai
em hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của ấn độ
Lập bảng thống kê giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ theo mẫu
Thời gian | trận đánh tiêu biểu |
Thời gian | Sự kiện |
2500 năm TCN | Hình thành vương quốc trên lưu vực sông Ấn. |
Từ 1500 năm TCN đến thế kỉ III TCN | Xuất hiện những thành thị trên lưu vực sông Hằng ; nước Ma-ga-đa ra đời. |
Từ thế kỉ III TCN đến đầu thế kỉ IV | Ấn Độ bị chia cắt. Đầu thế kỉ IV được thống nhất. |
Từ đầu thế kỉ IV đến đầu thế kỉ VI | Sự thống trị của Vương triều Gúp – ta. |
Thế kỉ XII đến thế kỉ XVI | Sự thống trị của Vương triều Hồi giáo Đê – li. |
Đầu thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX | Sự thống trị của Vương triều Ấn Độ Mô – gôn. |
Hãy kết nối nội dung hai cột trong bảng sau cho phù hợp về lịch sử Ấn Độ thời phong kiến
1. Thời kì Ấn Độ bị chia thành hai miền, sáu nước 2. Thời kì vương triều Hồi giáo Đêli 3. Thời kì vương triều Môgôn 4. Giai đoạn trị vì của vua Acơba |
a) Diễn ra sự giao lưu văn hóa Đông – Tây, hình thành nền văn hóa đa dạng ở Ấn Độ b) Vương triều Hồi giáo cai trị Ấn Độ theo hướng “Ấn Độ hóa” c) Chế độ phong kiến Ấn Độ phát triển thịnh vượng d) Văn hóa truyền thống phát triển rộng trên toàn lãnh thổ và có ảnh hưởng ra bên ngoài |
A. 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c.
B. 1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 – b.
C. 1 – a; 2 – b; 3 – c; 4 – d.
D. 1 – d; 2 – a; 3 – b; 4 – c.