Cho mạch điện như hình vẽ có 2 vị trí con chạy C cách nhau 10cm mà vôn kế đều chỉ 1V cho biết biến trở AB có điện trở phân bố đều theo chiều dài AB = 100cm RAB = 18 R1 = 3 R2 = 6 Rv = vô cực tính Umn
Cho mạch điện (như hình vẽ) có 2 vị trí C cách nhau 10 cm, vôn kế đều chỉ 1 V. Cho biết AB có điện trở phân bố đều theo chiều dài, AB = 100cm và điện trở toàn phần của AB là Ro = 18 Ω; R1 = 3Ω; R2 = 6 Ω; RV vô cùng lớn. Tính UMN ?
Cho mạch điện (như hình vẽ) có 2 vị trí C cách nhau 10 cm, vôn kế đều chỉ 1 V. Cho biết AB có điện trở phân bố đều theo chiều dài, AB = 100cm và điện trở toàn phần của AB là Ro = 18 Ω; R1 = 3Ω; R2 = 6 Ω; RV vô cùng lớn. Tính UMN ?
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi UMN = 36 V. Các điện trở có giá trị : r = 1,5 Ω , R1 = 6 Ω , R2 = 1,5 Ω, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB = 10 Ω.
a) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6 W.
b) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất. Tính công suất của R2 lúc này ?
Cho mạch điện như hình vẽ có R1=3Ω R2=6Ω AB là biến trở có điện trở là 18Ω con chạy C Umn=9V
a. Xác định vị trí của con chạy C để vôn kế chỉ 0v
b. Điện trở của vôn kế rất lớn xác định vị trí của con chạy C để vôn kế chỉ 1V
( mik ko biết vẽ mạch ở trên đây nên mik sẽ nói mạch nhé: (R1ntR2)// Biến trở AB, giữa R1 và R2 có điểm D, từ điểm D kéo xuống vôn kế và vôn kế nối tiếp với con chạy C ở biến trở AB ) xin lỗi vì mik ko biết vẽ mạch ở trên đây nhưng giúp mik nhé mik đag cần rất gấp
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ, U=30V, R1=R2=5, R3=30, R4 là biến trở có điện trở toàn phần là 20. Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn và dây nối không đáng kể. Tìm vị trí con chạy và số chỉ các dụng cụ đo khi: a, Hai vôn kế có cùng giá trị.
b, Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất.
c, Ampe kế chỉ giá trị lớn nhất.
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ, U=30V, R1=R2=5, R3=30, R4 là biến trở có điện trở toàn phần là 20. Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn và dây nối không đáng kể. Tìm vị trí con chạy và số chỉ các dụng cụ đo khi: a, Hai vôn kế có cùng giá trị.
b, Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất.
c, Ampe kế chỉ giá trị lớn nhất.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 4 Ω , R 2 = R 3 = 6 Ω , R 4 là biến trở. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U A B = 33 ( V ) .
1. Mắc vào CD một ampe kế có điện trở rất nhỏ không đáng kể và điều chỉnh R 4 để cho R 4 = 14 Ω . Tìm số chỉ ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế?
2. Thay ampe kế bằng vôn kế có R V rất lớn
a) Tìm số chỉ của vôn kế và cho biết cực + của vôn kế nối vào điểm nào?
b) Điều chỉnh R 4 để cho vôn kế bằng 0. Tìm hệ thức liên hệ giữa R 1 , R 2 , R 3 , R 4 ? Tìm R 4 lúc đó? Nếu thay vôn kế bằng một điện trở R 5 = 10 Ω thì I qua các điện trở và mạch chính như thế nào?
Cho mạch điện như hình 2. UMN = 12 V; R1 = 18 ;
R2 = 9 ; R là biến trở có tổng điện trở của đoạn CE và CF là 36 . Bỏ qua điện trở của
ampe kế và các dây nối.
1) Vẽ lại mạch điện và nhận dạng.
2) Chọn vị trí của C để phần CE của biến trở có điện trở 8 Ω.
Tính số chỉ của ampe kế.
3) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch CE bằng cường
độ dòng điện qua đoạn mạch CF của biến trở R.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nối 2 đầu đoạn mạch với hiệu điện thế Umn> 0 Cho R1= 2 ôm, R2= R3= 3 ôm, R4= 7 ôm, Umn= 15V. Nếu mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào 2 điểm A, B thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Cực dương của vôn kế phải nối với điểm nào? Tại sao? Nối A và B bằng 1 ampe kế có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế
mắc vôn kế vào AB ta có \(U_V=U_3-U_1\left(1\right)\)
\(U_3=I_3.R_3=\dfrac{U_{MN}}{R_3+R_4}.R_3=\dfrac{15}{10}.3=4,5\left(V\right)\)
\(U_1=I_1.R_1=\dfrac{U_{MN}}{R_1+R_2}.R_1=\dfrac{15}{5}.2=6\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U_V=-1,5\left(V\right)\) dấu trừ ở đây chỉ biểu thị chiều dòng điện thôi bn nhá
vậy cực dương vôn kế nối với điểm B vì ở trên ta thấy Uv=U3-U1 quy ước theo chiều dòng đ đi từ A->B ta đc Uv âm => chiều đúng dòng điện đi từ A->B
nếu mắc Ampe kế ta đc mạch (R1//R3)nt(R2//R4)
\(\Rightarrow R_{td}=\dfrac{R_1.R_3}{R_1+R_3}+\dfrac{R_2.R_4}{R_2+R_4}=3,3\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I_A=I=\dfrac{U_{MN}}{R_{td}}\approx4,54\left(A\right)\)