dựa vào nội dung bài học , em hãy lập bảng sau vào vở và điền nội dung phù hợp về các cuộc phát kiến địa lý
dựa vào nội dung bài học , em hãy lập bảng sau vao vở và điền noi dung phù hop về các cuộc phát kiến địa lí
Cậu có thể ghi các dữ kiện thì bọn mình mới làm được chứ.
1. Hãy lập bảng theo mẫu sau vào vở và điền nội dung phù hợp vào cột để trông về những việc làm của Trương Định, Nguyễn Trường Tộ và Tôn Thất Thuyết.
Nhân vật lịch sử | Việc làm |
Trương Định | ..................... |
Nguyễn Trường Tộ | ..................... |
Tôn Thất Thuyết | ..................... |
REFER
Bài làm:Nhân vật lịch sử | Việc làm |
Trương Định | Chống lại lệnh vua, cùng nghĩa quân và nhân dân đứng lên chống giặc. |
Nguyễn Trường Tộ | Đưa ra đề nghị canh tân đất nước với mong muốn giúp nước nhà thoát khỏi cảnh nghèo đói, góp phần đưa đất nước ngày càng giàu mạnh nhưng bị vua Tự Đức từ chối |
Tôn Thất Thuyết | Cùng vua Hàm Nghi lãnh đạo nhân dân chiến đấu chống Pháp |
1. Hãy lập bảng theo yêu cầu sau và điền những nội dung phù hợp:
Nội dung | Lãnh địa phong kiến | Thành thị trung đại |
Thời gian xuất hiện | ||
Thành phần cư dân chủ yếu | ||
Hoạt động kinh tế chủ yếu |
2. Dựa vào lược đồ hình 7 (trang 6), hãy :
a) Trình bày các cuộc phát kiến lớn về địa lí trên lược đồ.
b) Nhận xét về những tác động của các cuộc phát kiến địa lí đối với Châu Âu và thế giới.
3. Lập bảng theo yêu cầu sau và điền những nội dung phù hợp.
Nội dung | Chế độ phong kiến | |
Châu Âu | Châu Á | |
Thời gian hình thành và suy vong | ||
Nghề chính của cư dân | ||
Hai giai cấp chính trong xã hội | ||
Đứng đầu nhà nước |
Thông qua bảng thống kê, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa chế độ phong kiến châu Âu và châu Á.
4. Hãy kể tên những thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học - kĩ thuật của các nước châu Âu và châu Á thời phong kiến mà em biết. Theo em, phải làm gì để gìn giữ, phát huy những di sản, văn hóa đó ?
Nội dung | Lãnh địa phong kiến | Thành thị trung đại |
thời gian xuất hiện | Giữa thế kỉ V | Cuối thế kỉ XI |
thành phần cư dân chủ yếu | Nông nô, Lãnh chúa | Thợ thủ công, Thương nhân |
hoạt động kinh tế chủ yếu | Nông nghiệp | Thương Nghiệp, Thủ công nghiệp |
2,
Nội dung | chế độ phong kiến | |
Châu Âu | Châu Á | |
thời gian hình thành và suy vong | V→XVII | III TCN →XIX |
nghề chính | Thương nghiệp, Thủ công nghiệp và nông nghiệp | Nông nghiệp |
2 gia cấp chính | Lãnh chúa, nông nô | địa chủ, tá điền |
đứng đầu nhà nước | hoàng đế( Vua) | vua |
Xã hội phong kiến phương Đông:
- Thời kỳ hình thành: Từ thế kỷ III trước Công nguyên đến khoảng thế kỷ X, từ rất sớm.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ X đến XV, phát triển khá chậm.
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ.
- Cơ sở kinh tế: nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
- Giai cấp cơ bản: địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị: quân chủ.
Xã hội phong kiến phương Tây (châu Âu):
- Thời kỳ hình thành: từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn, sau Xã hội phong kiến phương Đông.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh .
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa.
- Giai cấp cơ bản: Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị: Quân chủ.
bn vui lòng tự bổ sung vào bảng nha
1. lãnh địa phong kiến :
+ kinh tế: tự túc, tự cấp
+ hình thức sản xuất: nông nghiệp, thợ thủ công
+ Xã hội: lãnh chúa, nông nô
thành thị trung đại :
+ kinh tế: trao đổi mua bán hàng hoá
+ hình thức sản xuất: thủ công nghiệp, thương nghiệp
+ Xã hội thợ thủ công, thương nhân
bn vui lòng tự bổ sung vào bảng nha.
Dựa vào lược đồ bên và kiến thức đã học, em hãy điền tiếp vào chỗ chấm nội dung phù hợp:
Địa hình châu Phi................................, độ cao trung bình khoảng................m, toàn bộ châu lục là một khối...........................khổng lồ, trên đó là các....................................xen các............................Phía Đông của châu Phi có nhiều...............................nhiều hồ hẹp và dài như hồ.....................................và hồ......................................Châu Phi có rất ít............................và.................................Sông.................................là sông dài nhất ở châu Phi.
Theo mình thì:
Địa hình châu Phi khá đơn giản, độ cao trung bình khoảng 750m, toàn bộ châu lục là một khối cao nguyên khổng lồ, trên đó là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. Phía Đông của châu Phi có nhiều (xin lỗi cái chỗ này mình không biết)................Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp..... Sông Nin là sông dài nhất ở châu Phi.
chúc bạn học tốt
khá đơn giản - 750 - cao nguyên - sơn nguyên - bồn địa thấp - thung lũng sâu -(.....?.....) -(......?......) - núi cao - đồng bằng thấp - Nin
Địa hình châu Phi khá đơn giản, độ cao trung bình khoảng 750 m, toàn bộ châu lục là một khối cao nguyên khổng lồ, trên đó là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp.Phía Đông của châu Phi có nhiều động vật hoang dã nhiều hồ hẹp và dài như hồ Sát và hồ Vic-to-ri-a Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp. Sông Nin là sông dài nhất ở châu Phi.
dựa vào nội dung đã học ,em hãy lập bảng theo mẫu sau và điền những nội dung phù hợp:
nội dung | lãnh địa | thành thị |
thời gian suất hiện | ||
hoạt động kinh tế chủ yếu | ||
thành phần cư dân chủ yếu |
Nội dung | Lãnh địa | Thành thị |
Thời gian xuất hiện | Cuối thế kỉ thứ 5 | Cuối thế kỉ thứ 11 |
Hoạt động kinh tế chủ yếu | Nông nghiệp | Thủ công |
Thành phần cư dân chủ yếu | Nông nô | Thợ thủ công, thương nhân |
Quan sát hình 10 và dựa vào các thông tin nêu trên để điền vào nội dung phù hợp vào bảng 10
Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân
Các kì | Lần phân bào I | Lần phân bào II |
Kì đầu | Các NST xoắn, co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể trao đổi chéo với nhau. | NST co xoắn cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) |
Kì giữa | Các cặp NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | Các NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | Diễn ra sự phân li của các cặp NST kép trong vặp tương đồng về 2 cực tế bào. | NST kép phân li thành 2 NST đơn đi về 2 cực tế bào. |
Kì cuối | Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép. | Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội. |
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy điền các danh từ ở câu trên vào bảng phân loại:
Vua nhớ công ơn tráng sĩ, phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở làng Gióng, nay thuộc xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
BẢNG PHÂN LOẠI
Danh từ chung |
vua,… |
Danh từ riêng |
Hà Nội,… |
Danh từ chung | Công ơn, vua, tráng sĩ, đền thờ, làng, huyện |
Danh từ riêng | Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội |
dựa vào biểu đồ trang 24 và nội dung sgk em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy rõ đắc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Môi trường nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao quanh năm, luôn trên 20oC
- 1 năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10
mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4
- Càng về gần chí tuyến, lượng mưa càng giảm, mùa khô kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9.
- Lượng mưa TB từ 500-1500mm/ năm.
- Cảnh quan: xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ luôn trên 20oC
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo màu gió.
-một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ mùa đông: tháng 11 đến tháng 4: lạnh, khô do ảnh hưởng của gió màu Đông Bắc.
+ mùa hạ: tháng 5 đến tháng 10 : nóng, mưa nhiều do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam từ ngoài biển vào.
-Lượng mưa TB từ:1500-2000mm/năm
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 66.2.
Bảng 66.2. Các quy luật di truyền
Quy luật di truyền | Nội dung | Giải thích |
---|---|---|
Phân li | ||
Phân li độc lập | ||
Di truyền giới tính | ||
Di truyền liên kết |
Quy luật di truyền | Nội dung | Giải thích |
---|---|---|
Phân li | Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. | Bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh. |
Phân li độc lập | Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. | Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. |
Di truyền giới tính | Tính đực, cái được quy định bởi cặp NST giới tính. Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1. | Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. |
Di truyền liên kết | Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. | Các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh. |