Mắc biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 ơm và một mạch điện.Điều chỉnh biến trở để điện trở của nó có giá trị 6 ôm,khi đó dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm tổng số vòng dây dẩn của biến trở
một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20ôm. Điều chỉnh để dòng điện chạy qua 40% số vòng dây của biến trở thì giá trị của biến trở khi đó là A. 4ôm B. 6ôm C. 8ôm D. 10ôm
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện dịnh mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40Ω thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm (%) tổng số vòng dây biến trở?
Vì điện trở của biến trở tỉ lệ với số vòng dây quấn biến trở nên khi đèn sáng bình thường thì phần trăm (%) vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua là:
Đặt hiệu điện thế 36V vào hai đầu một đoạn mạch điện gồm biến trở con chạy nối tiếp với bóng đèn có điện trở 12Ω. Điều chỉnh để biến trở có giá trị lớn nhất, khí đó dòng điện qua mạch là 1,5A. Biến trở có giá trị lớn nhất là bao nhiêu Ôm?
A. 36 B. 24 C. 48 D. 12
\(I_Đ=\dfrac{36}{12}=3A\Rightarrow I_b=I_đ=3A\)
Dòng điện qua đèn:
\(\Rightarrow U_đ=I_đ\cdot R_đ=1,5\cdot12=18V\)
\(U_{bmax}=U-U_đ=36-18=18V\)
\(\Rightarrow R_{bmax}=\dfrac{18}{1,5}=12\Omega\)
Chọn D
Đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một đoạn mạch điện gồm biến trở con chạy nối tiếp với bóng đèn có điện trở 12W. Điều chỉnh để biến trở có giá trị lớn nhất, khi đó dòng điện qua mạch là 0,5A. Biến trở có giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
\(I=I1=I2=0,5A\left(R1ntR2\right)\)
\(U2=U-U1=24-\left(12\cdot0,5\right)=18V\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=18:0,5=36\Omega\)
\(I_Đ=I_b=I_m=0,5A\)
\(U_Đ=I_Đ\cdot R_Đ=0,5\cdot12=6V\)
\(U_b\) max \(\Leftrightarrow U_b=U-U_Đ=24-6=18V\)
\(R_{bmax}=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{18}{0,5}=36\Omega\)
Một biến trở R b có giá trị lớn nhất là 30Ω được mắc với hai điện trở R 1 = 15Ω và R 2 = 10Ω thành hai đoạn mạch có sơ đồ như hình 10.5, trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua biến trở R 1 có giá trị lớn nhất I m a x và nhỏ nhất I m i n là bao nhiêu?
Mạch điện gồm R 1 nối tiếp với cụm ( R 2 // R b )
Điện trở tương đương của cụm đoạn mạch ( R 2 // R b ) là:
Điện trở tương đương toàn mạch: R t đ = R 1 + R 2 b
+ Để I m a x thì R t đ phải nhỏ nhất nên R 2 b nhỏ nhất. Mà R 2 b nhỏ nhất khi R b = 0
và R t đ = R 1 + 0 = 15Ω = R m i n
Do vậy cường độ dòng điện qua R 1 có giá trị lớn nhất:
+ Để I m i n thì R t đ phải lớn nhất nên R 2 b nhỏ nhất. Mà R 2 b lớn nhất khi R b m a x = 30Ω
và R t đ = R 1 + R 2 b = 15 + 7,5 = 22,5Ω = R m a x
Do vậy cường độ dòng điện qua R1 có giá trị nhỏ nhất:
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R 1 = 25 ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R 2 = 15 ω .
a) Khi R 2 = 15 ω . Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R 2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0 , 06 m m 2 và có điện trở suất ρ = 0 , 5 . 10 - 6 m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
c) Mắc thêm một bóng đèn Đ(6V - 3W) song song với điện trở R 1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là 6V
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b = U - U đ = 12 - 6 = 6 V
ường điện dòng điện chạy qua R 1 là: I 1 = 6 / 25 = 0 , 24 A
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b = I 1 + I đ m = 0 , 74 A
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 3V và cường độ dòng điện định mức 0,4A mắc với một biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Biến trở mắc trong mạch có tác dụng như một cái chiết áp để điều chỉnh hiện điện thế hai đầu bòng đèn.
A) vẽ sơ đồ mạch điện
B) khi đèn sáng đúng định mức , phần biến trở mắc song song với bóng đèn có điện trở là 30 omega. Tìm giá trị điện trở lớn nhất của biến trở
Một điện trở R1 = 12 ôm được mắc nối tiếp với một biến trở có ghi (20ôm – 2A) vào một mạch điện có hiệu điện thế 24V.
a) Khi con chạy ở điểm đầu M của biến trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu?
b) Khi con chạy ở điểm cuối N của biến trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu?
c) Muốn cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1A thì phải điều chỉnh biến trở có giá trị Rx là bao nhiêu?
d) Khi con chạy ở vị trí sao cho biến trở có giá trị 6ôm, sau đó mắc thêm
R2 = 6ôm song song với R1. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu R2.
Trên đèn có ghi 6V-3W, R là một biến trở đc mắc nt với đèn (Ampe kế có điện trở rất nhỏ), Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi U=9V. Khi K đóng điều chỉnh con chạy để biến trở có giá trị 20 ôm. a) tính điện trở của đèn. b) tính điện trở tương đương của đoạn mạch c) tìm số chỉ của Ampe kế. d) biết dây biến trở nói trên là dây kim loại có tiết diện S=4mm^2 và điện trở suất là 0,4.10^-6 ôm m, điện trở lớn nhất của biến trở là 200 ôm. Tìm chiều dài của dây biến trở. Giúp mình với T-T
a)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
b)\(R_bntĐ\Rightarrow R_{tđ}=R_b+R_Đ=20+12=32\Omega\)
c)Số chỉ ampe kế là: \(I_A=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{32}A\)
d)Chiều dài của dây biến trở:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{200\cdot4\cdot10^{-8}}{0,4\cdot10^{-6}}=20m\)