neu hieu biet cua em ven hung cuoc phat kien dia li thoi trung dai
qua 3 hinh anh sgk chuong trinh vnen
1.Hay neu nhung net giong nhau ve qua trinh hinh thanh, phat trien va suy vong cua cac quoc gia phong kien o DONG NAM A ?
2. Theo em the nao la che do phong kien tap quyen ? the nao la che do phong kien phan quyen ?
3. em co nhan xet gi ve qua trinh hinh thanh , phat trien va suy vong cua che do phong kien o PHUONG DONG va che do CHAU AU ?
4. TAI SAO QUAN TA CHIEN THA CUA NHA TRAN TRONG CUOC KHaNG LI THUONG KIET VAN CHU DONG GIANG HOA VOI GIAC ?
5.PHUONG SACH XAY DUNG QUAN DOI THOI TRAN CO GIONG VA KHAC NHAU SO VOI THOI LY ?
6. EM CO NHAN XET GI VE KQUA CUA CUOC KHANG CHIENLAN THU HAI CHONG QUAN XAM LUOC NGUYEN ?
7. cach danh giac cua nha tran trog cuoc khag chien lan thu ba<1287_ 1288> co gi giong va khac hai lan truoc ?
1.Sự hình thành và phát triển xã hội phong kiến
Như ta đã thấy, xã hội phong kiến là chế độ xã hội tiếp sau xã hội cổ đại. Nó được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại. Nhưng ta lại được biết rằng : quá trình suy vong của xã hội cổ đại phương Đông và xã hội cổ đại phương Tây không giống nhau. Vì thế, sự hình thành xã hội phong kiến ở hai khu vực này cũng có những điểm khác biệt.
Các nước phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến tương đối sớm, từ trước Công nguyên (như Trung Quốc) hoặc đầu Công nguyên (như các nước Đông Nam Á). Tuy nhiên, xã hội phong kiến phương Đông lại phát triển rất chậm chạp. Ở Trung Quốc - tới thời Đường (khoảng thế kỉ VII - VIII), còn ở một số nước Đông Nam Á - từ sau thế kỉ X, các quốc gia phong kiến mới bắt đầu bước vào giai đoạn phát triển. Quá trình khủng hoảng và suy vong của chế độ phong kiến ở đây cũng kéo dài từ thế kỉ XVI cho tới giữa thế kỉ XIX, khi các nước này bị rơi vào tình trạng lệ thuộc hoặc là thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
Ở châu Âu, chế độ phong kiến xuất hiện muộn hơn, khoảng thế kỉ V, và được xác lập, hoàn thiện vào khoảng thế kỉ X. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIV là thời kì phát triển toàn thịnh, thế kỉ XV - XVI là giai đoạn suy vong của chế độ phong kiến châu Âu. Chủ nghĩa tư bản đã dần được hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn.
2.Phong kiến tập quyền : là chế độ quân chủ tập quyền, mọi quyền hành đều tập trung ở nhà vua, vua toàn quyền quyết định tất cả mọi việc.
Phong kiến phân quyền : là chế độ phong kiến ở giai đoạn mà quyền lực trong một nước bị phân tán do các lãnh chúa cát cứ ở các địa phương. Đôi khi nhà vua chỉ có danh chứ không có thực quyền cai trị toàn quốc. Phong kiến phân quyền là giai đoạn đầu của thời kỳ phong kiến.
5. _giống nhau:cùng thực hiện chính sách "ngụ binh ư nông"
_khác nhau:
+quân đội nhà trần được chia làm hai loại:cấm quân và quân ở các lộ,cấm quân là đạo quân bảo vệ kinh thành,triều đình và vua.chính binh đóng ở các lộ đồng bằng,phiên binh đóng ở các lộ miền núi,hương binh đóng ở các làng,xã.khi có chiến tranh,còn có các quân đội của các vương hầu
+quân đội nhà lý chỉ được phân chia thành hai loại:cấm quân và quân địa phương.
+quân đội nhà trần được xây dựng theo chủ trương:"quân lính cốt tinh nhuệ,không cốt đông
neu nhung net chung (thoi gian)qua trinh hinh thanh,phat trien ,suy vong cua xa hoi phong kien phuong tay?
Điểm chung là: +Đều có nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
+Trong xã hội phong kiến, giai cấp địa chủ, lãnh chúa phong kiến là tầng lớp thống trị.
+Chúng thiết lập bộ máy nhà nước do vua đứng đầu để bóc lột và đàn áp giai cấp khác
+Thể chế nhà nước (do vua đứng đầu) còn được gọi là chế độ quân chủ. Hầu hết các quốc gia phong kiến đều theo chế độ quân chủ
Tích cho mik với nhé!
Em co nghe noi den "chuong trinh rau sach" phat tren dai truyen hinh, dai phat thanh, bao chi.. em hieu van de nay nhu the nao?
Em hiểu vấn đề này là một chương trình giúp ta hiểu được lợi ích của rau và phân biệt các loại rau bị ban hay rau sạch, an toàn.
1. trinh bay tinh hinh nong nghiep duoi thoi ly. viec cay ruong tich dien cua nha vua co y nghia nhu the nao
2. neu buoc phat trien moi cua thu cong nghiep, thuong nghiep thoi ly
3. cho biet viec buon nhieu nuoc den buon ban voi dai viet da phan anh tinh hinh thuong nghiep cua nuoc ta hoi do nhu the nao
Bai 1: Chung minh cuoc tan cong phong ve cua nha Ly la cuoc tan cong chinh nghia?
Bai 2: Em hay phan tich nhung cach danh sang tao doc dao cua Ly Thuong Kiet.
Bai 3: Neu nhung hieu biet cua em ve su hinh thanh xa hoi phong kien cua Chau Au.
Bai 4: Hay cho biet nhung thanh tuu ve van hoa, khoa hoc ki thuat cua Trung Quoc thoi ki phong kien.
Bai 5: Trinh bay nhung net chinh cua cuoc tan cong de phong ve cua nha Ly.
Bai 6: Nha Ly da lam gi de phat trien kinh te.
GIUP MINH VOI MINH CAN GAP MAI MINH NOP ROI! HELP ME!
Câu 6:
Nhà Trần đã làm những gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thoái cuối thời Lý :
- Cần nêu bật các chính sách để phát triển sản xuất nông nghiệp (đẩy mạnh công cuộc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích sản xuất, đắp đê phòng lụt, đào sông, nạo vét kênh ; đặt các chức quan trông coi nông nghiệp ; đắp đê Đỉnh nhĩ...). Chính nhờ những chính sách đó làm cho nông nghiệp được nhanh chóng phục hồi và phát triển, là cơ sở thúc đẩy sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp.
- Cần so sánh với thời Lý, tìm ra những điểm mới trong thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần (lập nhiều chợ ờ các địa phương, phát triển các cảng biển (Vân Đồn, Hội Thống...).
quan sat cac hinh anh duoi day ket hop voi kien thuc da co hay viet ra nhung hieu biet cua em ve chau dai duong
quan sat nhung hinh anh duoi day va cho biet nhung hinh anh aanh nay co lien quan den su kien gi.neu nhung hieu biet cua em ve suwj kien do
neu gia tri noi dung nghe thuan cua cac van ban tho hien dai vn , van ban nghi luan da hoc chuong trinh dia phuong lop 7
Thamkhao
STT | Tên bài-Tác giả | Đề tài nghị luận | Luận điểm | Phương pháp lập luận | Nghệ thuật | Nội dung |
1 | Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) | Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam. | Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. | Chứng minh | Luận điểm ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, thuyết phục. Bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục, cách dẫn chứng của thể văn nghị luận
| Bài văn đã làm sáng tỏ chân lí: “ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta”. Truyền thống này cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
|
2 |
Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng Thai Mai) |
Sự giàu đẹp của tiếng Việt. |
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng hay, một thứ tiếng đẹp. |
Chứng minh (kết hợp với giải thích) |
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. | Bài văn chứng minh sự giàu đẹp của tiếng Việt trên nhiều phương diện: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Tiếng Việt, với những phẩm chất bền vững và giàu khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài của nó, là một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc
|
3 |
Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng) |
Đức tính giản dị của Bác Hồ. | Bác giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm (ăn), cái nhà (ở), lối sống, cách nói, viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác. | Chứng minh (kết hợp với giải thích và bình luậ) | Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận. Lời văn giản dị, giàu cảm xúc. | Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Ở Bác, sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. |
4 |
Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh) |
Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người. | Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm con người. | Giải thích (kết hợp với bình luận) | -Luận điểm rõ ràng,luận chứng minh bạch, đầy sức thuyết phục -Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh, cảm xúc.
| Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây những tình cảm không có, luyện những tình cảm sẵn có. Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì sẽ rất nghèo nàn. |
trinh bay vi tri dia li va dia hinh cua chau dai duong ? ke ten cac oc dao chuoi dao va nguon goc hinh thanh cua chau dai duong ?
- Vị trí:
+ Châu Đại dương nằm giữa hai đại dương Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
+ Tổng diện tích là 8,5 triệu km2.
+ Bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu-di-len, ba chuỗi đảo san hô và đảo núi lửa Ma-la-nê-di, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di và vô số đảo nhỏ trong Thái Bình Dương.
- Địa hình:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len và Pa-pua Niu Ghi-nê có nhiều bậc địa hình với sự phân hóa khá phức tạp.
+ Các đảo nhỏ còn lại chủ yếu là đảo núi lửa và đảo san hô với diện tích rất nhỏ, độ cao thấp.
Các đảo châu Đại Dương có nguồn gốc hình thành khác nhau: từ núi lửa, san hô, lục địa,...
- Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di.
- Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di.
- Chuỗi đảo núi lửa và san hô: Pô-li-nê-di.
- Đảo lục địa: Niu Di-len