Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA.Tổng số hạt trong oxit cao nhất của R là 152,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 48
a)Viết ký hiệu nguyên tử,xác định vị trí của R
b)Tính % khối lượng R trong hợp chất hidroxit
1:Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36.Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X?
2:Tổng số hạt trong nguyên tử là Y là 54 hạt,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a)Xác định các loại hạt trong Y b)Xác định đơn vị điện tích hạt nhân của Y c)Viết kí hiệu nguyên tử Y
3:Nguyên tử R có tổng số hạt là 115.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.Xác định nguyên tử R từ đó suy ra STT của R?
-Mình cần rất gấp,các bạn giúp mình với!-
1. Ta có tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 36 , suy ra
p + e + n = 36 => 2p + n = 36
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện : 2p = 2n => p = n
Vậy : 3p = 36 => p = 12 => số p = số e = số z = 12
Số khối : A = p + n = 12 + 12 = 24
2.
a, Ta có tổng số hạt cơ bản là 54 hạt.
=> p+e+n=54 => 2p+n=54(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
=> 2p-n=14(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
2p-n=14
2p+n=54
<=> p=17
n=20
Vậy e=17, p=17, n=20
b, số hiệu nguyên tử Z=17
c, kí hiệu: Cl
3.
Ntử R có tổng số hạt cơ bản là 115
=> p+e+n=115
=>2p+n=115(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
=> 2p-n=25(2)
Từ (1)&(2) => ta có hệ phương trình
=>2p+n=115
2p-n=25
<=>p=35
n=45
=> e=35, p=35, n=45
=> R là Br
STT của Br là 35
Câu 2: Tổng hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 40.
a) Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của R? Biết trong nguyên tử R số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. Biểu diễn sự phân bố các electron trên các obitan của R?
Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt các loại là 60 hạt. Trong hạt nhân của nguyên tử đó, số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.
a.Tính số hạt mỗi loại và viết kí hiệu nguyên tử R?
b. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn, giải thích?
c. Viết cấu hình e của ion tạo bởi R, giải thích?
d.Đốt cháy hết m(g) R trong 4,48 lít khí oxi (đktc). Tính m?
a) Có \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=2p+n=60\\p=n\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}p=e=20\\n=20\end{matrix}\right.\)
=> R là Ca
b)
Cấu hình của Ca: 1s22s22p63s23p64s2
Có 20e => Ca nằm ở ô thứ 20
Có 4 lớp e => Ca thuộc chu kì 4
Có 2e lớp ngoài cùng => Ca thuộc nhóm IIA
c)
Nguyên tử Ca nhường 2e để đạt đến cấu hình bền của khí hiếm, tạo ra ion Ca2+
Cấu hình ion Ca2+ : 1s22s22p63s23p6
d) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
_____0,4<--0,2
=> mCaO = 0,4.40 = 16 (g)
câu 1 :nguyên tử r có tổng số hạt bằng 58 trong hạt nhân số hạt ko mang điện ít hơn số hạng mang điện là một hạt
a/viết cấu hình nguyên tử . xác định nguyên tố kim loại , phi kim hay khí hiếm?vì sao
b/viết kí hiệu nguyên tử
c/xác định vị trí x trong bảng tuần hoàn,giải thích
câu 2:một nguyên tử x có tổng số e ở các phân lớp s là 6 và tổng số e lớp ngoài cùng là 5 .viết cấu hình e và gọi tên của x
ion x- có tổng số hạt là 29 .Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9
a)Xác định số hạt e,nowtron va số khối của X
b)Viết cấu hình e của X và ion X-
c)Nguyên tử nguyên tố R có cấu hình e lớp vỏ ngoài cùng 3s2
-Cho biết vị trí(chu kì,nhóm) và tên nguyên tố R
-Cho biết công thức hợp chất T tạo từ R và X
ion x- có tổng số hạt là 29 .Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9
a)Xác định số hạt e,nowtron va số khối của X
b)Viết cấu hình e của X và ion X-
c)Nguyên tử nguyên tố R có cấu hình e lớp vỏ ngoài cùng 3s2
-Cho biết vị trí(chu kì,nhóm) và tên nguyên tố R
-Cho biết công thức hợp chất T tạo từ R và X
1.Hai nguyên tử của hai nguyên tố X,Y thuộc một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng số hạt mang điện là 44.Xác định vị trí của X,Y trong bảng tuần hoàn (\(Z_X\)<\(Z_Y\))
2.Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA.Tổng số hạt trong oxit cao nhất của R là 152,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 48
a)Viết ký hiệu nguyên tử,xác định vị trí của R
b)Tính % khối lượng R trong hợp chất hidroxit
Câu 1:ZX+ZY=44(1)
X,Y thuộc 1 nhóm và 2 chu kì liên tiếp nên Z hơn kém nhau 8 và 18
-Trường hợp 1:
ZY-ZX=8 kết hợp với (1) giải ra ZY=26 và ZX=18
ZY=26: 1s22s22p63s23p64s23d6 chu kì 4 và nhóm VIIIB(loại vì đề cho nhóm A)
-Trường hợp 2: ZY-ZX=18 kết hợp với (1) giải ra ZY=31 và ZX=13
ZY=31: 1s22s22p63s23p64s23d104p1 chu kì 4 và nhóm IIIA
ZX=13:1s22s22p63s23p1 chu kì 3 nhóm IIIA(phù hợp)
Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của R là:
A. 56
B. 30
C. 26
D. 24
Chọn C
Gọi số proton, nơtron và electron của R lần lượt là p, n và e trong đó p = e.
Theo bài ra ta có: 2p + n = 82 và 2p – n = 22.
Giải hệ phương trình được p = 26 và n = 30.
Số hiệu nguyên tử của R là 26.
trong oxit của một kim loại R hóa trị I tổng số hạt cơ bản là 140. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Biết nguyên tử oxi rong oxit là nguyên tử oxi 16 8
a. Xác định kim loại R và công thức oxit trên
b. Cho 18.8g oxit trên vào 181.2 ml nước nguyên chất thu được dung dịch X . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
Em cảm ơn ạ.
a) CT oxit : R2O
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(2Z_R+N_R\right)+2.8+8=140\\4Z_R+8.2-\left(2N_R+8\right)=44\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_R=19\\N_R=20\end{matrix}\right.\)
Vì ZR =19 => R là K
=> Oxit cần tìm là K2O
b) \(n_{K_2O}=0,2\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{KOH}=\dfrac{0,4.56}{18,8+181,2}.100=11,2\%\)