Cho 4,48g một Oxit kim loại tác dụng hết với 7,84g axit sunfuric .Xác định công thức oxit
Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị II tác dụng hết 7,84g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên.
Gọi CTHH của oxit kim loại là: MO
PTHH: MO + H2SO4 ---> MSO4 + H2O
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{7,84}{98}=0,08\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MO}=n_{H_2SO_4}=0,08\left(mol\right)\)
=> \(M_{MO}=\dfrac{4,48}{0,08}=56\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{MO}=M_M+16=56\left(g\right)\)
=> MM = 40(g)
=> M là canxi (Ca)
=> CTHH là: CaO
Cho 4,48g một Oxit kim loại tác dụng hết với 7,84g axit sunfuric .Xác định công thức oxit
Gọi hóa trị của kim loại là x
Gọi công thức oxit là A2Ox
PTPƯ
A2Ox +xH2SO4->A2(SO4)x +xH2O
0,08/x 0,08
nH2SO4=7,84:98=0,08 (mol)
nA2Ox=0,08/x (mol)
MA2Ox=4,48/(0,08/x) =56x
=>2A+16x=56x
=>2A=40x
=>A=20x
Do hóa trị của kim loại là 1,2,3,4 riêng Fe có hóa trị 8/3
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 8/3 |
MA | 20 | 40 | 60 | 80 | 160/3 |
A | loại | Ca | loại | loại | loại |
=> Công thức oxit là Cao
Cho 4,48g một Oxit kim loại tác dụng hết với 7,84g axit sunfuric .Xác định công thức oxit
CT: R2Ox
R2Ox + xH2SO4 \(\rightarrow\) R2(SO4)x + xH2O
pt:2R + 16x 98x
de: 4,48 7,84
Ta co: 7,84(2R + 16x) = 439,04x
=> 15,68R + 125,44x = 439,04x
=> 15,68R = 313,6x
=> \(R=\dfrac{313,6x}{15,68}=20x\)
biện luận:
+ x = 1 => R = 20 (loai)
+ x = 2 => R = 40 (Lay)
Vậy CT: CaO
Cho 4,48g 1 oxit của kim loại tác dụng hết 7,84g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên
Gọi oxit kim loại hóa trị II cần tìm là AO
PTHH: \(AO+H_2SO_4\underrightarrow{t^o}ASO_4+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,84}{98}=0,08\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{AO}=n_{H_2SO_4}\)
\(\Rightarrow n_{AO}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{4,48}{0,08}=56\left(g/mol\right)\)
Mặt khác, ta có:
\(M_{AO}=M_A+M_O\Leftrightarrow56=M_A+16\)
\(\Rightarrow M_A=56-16=40\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Kim loại A là Canxi (Ca)
Vậy CTHH của oxit trên là: \(CaO\)
Gọi CTHH của oxit là R2On
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{7,84}{98}=0,08\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{R_xO_y}=\dfrac{1}{n}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{n}\times0,08=\dfrac{0,08}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_n}=4,48\div\dfrac{0,08}{n}\)
\(\Leftrightarrow2M_R+16n=56n\)
\(\Leftrightarrow2M_R=40n\)
\(\Leftrightarrow M_R=\dfrac{40n}{2}=20n\)
Lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
MR | 20 | 40 | 60 |
loại | Ca | loại |
Vậy kim loại cần tìm là canxi
Vậy CTHH của oxit là CaO
cho 1,36g oxit kim loại tác dụng với 3,92g axit sunfuric
a) viết phương trình
b) xác định công thức phân tử oxit đã dùng
cho 4,48g một oxit của kim loại hóa trị 2tacs dụng hết 4000ml dung dịch H2SO4 bằng 0,2M.
xác định công thức của oxit trên
Cho 2 gam một kim loại (chưa rõ hóa trị) tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 0,8 lít khí thoát ra (đktc). Xác định kim loại và viết công thức oxit (hóa trị cao nhất của kim loại đó) giúp mình với ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{22,4}=\dfrac{1}{28}\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + xH2SO4 --> A2(SO4)x + xH2
_____\(\dfrac{1}{14x}\)<-----------------------------\(\dfrac{1}{28}\)
=> \(M_A=\dfrac{2}{\dfrac{1}{14x}}=28x\left(g/mol\right)\)
Xét x = 1 => MA = 28 (L)
Xét x = 2 => MA= 56 (g/mol) => Fe
=> CT oxit hóa trị cao nhất là Fe2O3
Hòa tan 46,4 gam một oxit kim loại trong dung dịch chứa 88,2 gam axit sunfuric thu được dung dịch A. Để tác dụng hết với lượng axit còn dư trong A cần dùng dung dịch chứa 8 gam NaOH. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại
Hòa tan 46,4 gam một oxit kim loại trong dung dịch chứa 88,2 gam axit sunfuric thu được dung dịch A. Để tác dụng hết với lượng axit còn dư trong A cần dùng dung dịch chứa 8 gam NaOH. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại