Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
Quan sát hình 4-3 hãy cho biết:
- Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?
- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
*** Mô cơ gồm những tế bào có hình dạng dài, đặc điểm này giúp cơ thực hiện tốt chức năng co cơ. Trong cơ thể có 3 loại mô cơ là mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim.
* Mô cơ vân:
- Các tế bào cơ dài.
- Cơ gắn với xương.
- Tế bào có nhiều vân ngang
- Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động.
* Mô cơ tim
- Tế bào phân nhánh.
- Tế bào có nhiều nhân - Tế bào có nhiều vân ngang.
- Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục.
* Mô cơ trơn
- Tế bào có hình thoi ở 2 đầu.
- Tế bào chỉ có 1 nhân - Tế bào không có vân ngang.
- Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái...
1, KỂ TÊN NHỮNG TẾ BÀO CÓ NHỮNG HÌNH DẠNG KHÁC NHAU MÀ EM BIẾT
2, HÌNH DẠNG, CẤU TẠO TẾ BÀO CƠ VÂN Và TẾ BÀO CƠ TIM GIỐNG VÀ KHÁC Ở CHỖ NÀO
3, TẾ BÀO CƠ TRƠN CÓ HÌNH DẠNG CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO
MÔN SINH HỌC. MONG CÁC BN THÔNG CẢM VS GIÚP MIK NHA
Tế bào có những hình dạng là:
- Hình cầu (tế bào trứng)
- Hình đĩa (hồng cầu)
- Hình sao nhiều cạnh (tế bào xương, tế bào thần kinh)
- Hình trụ (tế bào lót khoang mũi)
- Hình sợi (tế bào cơ)...
Mô cơ tim
+ Tế bào phân nhánh
+ Tế bào có nhiều nhân
+ Tế bào có nhiều vân ngang.
+ Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục
Mô cơ vân
Các tế bào cơ dài.
+ Cơ gắn với xương.
+ Tế bào có nhiều vân ngang
+ Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động.
TẾ BÀO CƠ TRƠN CÓ HÌNH DẠNG CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO
- không có vân ngang.
- Có hình thoi ở 2 đầu
- Có 1 nhân
Tế bào có những hình dạng là:
- Hình cầu (tế bào trứng)
- Hình đĩa (hồng cầu)
- Hình sao nhiều cạnh (tế bào xương, tế bào thần kinh)
- Hình trụ (tế bào lót khoang mũi)
- Hình sợi (tế bào cơ)...
Mô cơ tim
+ Tế bào phân nhánh
+ Tế bào có nhiều nhân
+ Tế bào có nhiều vân ngang.
+ Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục
Mô cơ vân
Các tế bào cơ dài.
+ Cơ gắn với xương.
+ Tế bào có nhiều vân ngang
+ Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động.
TẾ BÀO CƠ TRƠN CÓ HÌNH DẠNG CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO
- không có vân ngang.
- Có hình thoi ở 2 đầu
- Có 1 nhân
MÔN SINH HỌC LỚP 8
1) tế bào cơ, tế bào thần kinh,...
Do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá, có hình dạng và kích thước khác nhau. Sự phân hoá đó diễn ra ngay từ giai đoạn phôi. Mô là một tổ chức gồm các tế bào có cấu trúc giống nhau; ở một số loại mô còn có các yếu tố không có cấu trúc tế bào. Chúng phối hợp thực hiện các chức năng chung.
2) Mô cơ vân:
- Các tế bào cơ dài.
- Cơ gắn với xương.
- Tế bào có nhiều vân ngang
- Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động.
Mô cơ tim
- Tế bào phân nhánh.
- Tế bào có nhiều nhân
- Tế bào có nhiều vân ngang.
- Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục.
3)
Mô cơ trơn
- Tế bào có hình thoi ở 2 đầu.
- Tế bào chỉ có 1 nhân
- Tế bào không có vân ngang.
- Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái...
k mk nhak
thanks
1. Tại sao tế bào có hình dạng khác nhau? 2. Máu ( gồm huyết tương, các tế bào máu ) thuộc mô gì? Vì sao lại xếp vài mô đó? 3. Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân, tim giống, khác nhau ở điểm nào? 4. Tế bào cơ trơn có hình dạng, cấu tạo ntn?
1. Trong quá trình phát triển phôi, các phôi bào có sự phân hóa để hình thành các cơ quan khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau nên tế bào có cấu tạo, hình dạng, kích thước khác nhau.
2. Máu thuộc mô liên kết. Vì máu có thành phần cấu tạo của mô liên kết đó là các tế bào nằm rải rác trong cơ thể, có chức năng đệm.
3. <Giống nhau> tế bào cơ tim cũng có vân giống cơ vân
<Khác nhau> tế bào cơ tim tạo thành cơ tim, tế bào phân nhánh, có 1 nhân.
tế bào cơ vân, gắn với xương, tế bào có nhiều nhân, có vân ngang.
4. Tế bào cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
tế bào là gì? hình dạng và kích thước của chúng như thế nào? so sánh mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim?
Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống
Hình dạng và kích thước nhỏ loại phân tử.
Tế bào gồm có:
- Nhân: nhiễm sắc thể và nhân con
- Tế bào chất: có chứa các bào quan: ti thể, trung thể, lưới nội chất, bộ máy gongi…
- Màng sinh chất
Môn Sinh ạh, giúp mình với!
1, Cấu tạo mô biểu bì khác mô liên kết ở những đặc điểm cơ bản nào?
2, Tế bào cơ vân khác tế bào cơ trơn như thế nào?
1 . Điểm khác nhau của mô biểu bì và mô liên kết là :
Mô biểu bì | Mô liên kết | |
Vị trí | Phủ ngoài cơ thể , lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa , dạ con , bóng đái , ... | Liên kết các cơ quan trong cơ thể ( mô máu , mô mỡ , mô sụn , ...) |
Đặc điểm cấu tạo | Các tế bào xếp xát nhau | Các tế bào nằm rải rác trong chất nền . |
Chức năng | - Bảo vệ (da) - Hấp thụ ( niêm mạc ruột ) - Tiết ( ống dẫn chất tiết ) - Sinh sản ( mô sinh sản làm nhiệm vụ ) | - Nâng đỡ (mô xương) - Neo giữ các cơ quan (mô sợi) - Dinh dưỡng (mô mỡ , mô máu) |
2 . Điểm khác nhau của tế bào cơ vân và tế bào cơ trơn là :
Mô cơ vân | Mô cơ trơn | |
Đặc điểm cấu tạo | - Tế bào có nhiều nhân , ở phía ngoài sát màng . - Có vân ngang | - Tế bào có một nhân , ở giữa . - Không co vân ngang . |
Chức năng | tạo thành các bắp cơ trong hệ vận động , hoạt động theo ý muốn . | Tạo nên yhnhf các nội quan , hoạt động không theo ý muốn . |
1.cấu tạo của kính hiển vi?
2. Thế nào là vật sống, vật không sống?
3. Thế nào là cơ thể đơn bào, đa bào
4. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước của tế bào
A.các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước.
B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.
C. Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau
D. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước chúng giống nhau về hình dạng
5. Từ 1 tế bào ban đầu sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?
6. một con lợn lúc mới đẻ được 0,8kg sau 1 tháng nặng 4,0kg . Theo em tại sao lại có sự tăng khối lượng như vậy?
7. Điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ
8. Các thành phần cơ bản của tế bào?
9. Quan sát vật gì dưới đây cần sử dụng kính hiển vi:
a. Tế bào bì vảy hành
b. con kiến
c. con ong
d. tép bưởi
Giúp mình với ạ!!!
Câu 1 : Gồm 4 bộ phận: hệ thống giá đỡ, hệ thống phóng đại,hệ thống chiếu sáng,hệ thống điều chỉnh
Câu 2: Vật sống là thể hiện 1 số hoạt động như thở, lớn lên, di chuyển và sinh sản. Vật không sống là những thứ không có bất kì phát triển nào.
Câu 3: Đa bào là những sinh vật nhiều hơn 1 tế bào, chúng là những sinh vật phức tạp có chức năng đa dạng. Đơn bào chỉ gồm 1 tế bào,chúng có các quá trình sinh học đơn giản
Câu 4: C
Câu 5: 25=32 tế bào con
Câu 7: Tế bào nhân sơ bao gồm vi khuẩn, vi lam có kích thước bé từ 1mm đến 3mm có cấu tạo đơn giản, phân tử ADN ở trần dạng vòng 1.
Tế bào nhân thực là thường là nấm, động vật và thực vật. Kích thước lớn hơn từ 3mm đến 20mm.
Câu 8: Cấu tạo từ 5 chất cơ bản : nước, chất điện giải, protein, lipid và carbohydrate.
Câu 9: A
1. Cấu tạo của kính hiển vi:
- Thị kính
- Đĩa quay gắn các vật kính
- Vật kính
- Bàn kính
- Gương phản chiếu ánh sang
- Chân kính
- ốc to
- ốc nhỏ
2.
Vật sống là vật:
- Có sự trao đổi chất với môi trg
- Lớn lên
- Sinh sản
Vật ko sống ngược lại.
3.
- Cơ thể đơn bào là cơ thể đc cấu tạo từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện đc các chức năng của một cơ thể sống. VD: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình,…
- Cơ thể đa bào là cơ thể đc cấu tạo từ nhiều tế bào thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể. VD: giun đất, ếch đồng, cây phượng,…
Lưới nội chất có cấu trúc phù hợp với chức năng như thế nào? Trong các tế bào: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào bạch cầu, tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển, tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển? Giải thích.
Cấu tạo của lưới nội chất phù hợp với chức năng:
+ Gồm các ống và túi dẹp chứa dịch nối thông nhau thành một mạng lưới => tăng diện tích bề mặt, sản xuất được nhiều sản phẩm và các chất được vận chuyển dễ dàng và nhanh chóng.
+ Lưới nội chất hạt: các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng nhân, một đầu liên kết với lưới nội chất trơn, trên màng có các hạt ribosome => Tổng hợp protein và được đưa vào trong hệ thống lưới nội chất để chuyển qua túi tiết.
+ Lưới nội chất trơn: hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt, chứa enzyme => Tham gia tổng hợp nhiều loại lipid, chuyển hóa đường, khử độc, dự trữ Ca2+, tổng hợp nên các sterol và phospholipid, các hormone sinh dục, tổng hợp và dự trữ triglyceride, tổng hợp và phân giải glycogen giúp điều hòa đường huyết.
Trong các tế bào: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào bạch cầu, tế bào có lưới nội chất trơn phát triển là tế bào gan, tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào sinh dục. Vì :
+ Tế bào gan có chức năng đào thải độc tố, sản xuất mật, dự trữ các chất như vitamin và chất khoáng, lưu trữ carbohydrate dưới dạng glycogen và chuyển hóa chúng thành glucose khi cơ thể cần để hấp thu vào máu, cân bằng lượng đường huyết, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động, tổng hợp các yếu tố đông máu, tổng hợp hormone angiotensinogen, tổng hợp albumin… nên cần có lượng enzyme lớn để thực hiện các quá trình trên.
+ Tế bào cơ chứa các sợi protein actin và myosin trượt qua nhau, tạo ra sự co lại làm thay đổi cả chiều dài và hình dạng của tế bào mà lưới nội chất trơn là nơi dự trữ Ca2+ để thực hiện chức năng co cơ
+ Tế bào thần kinh có chức năng cảm ứng, phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền xung thần kinh mà lưới nội chất trơn là nơi dự trữ Ca2+ có chức năng trong quá trình truyền tin.
+ Tế bào tinh hoàn có chức năng tiết hormone sinh dục testosteron và sản xuất tinh trùng mà lưới nội chất trơn là nơi tổng hợp nên các hormone sinh dục.
- Trong các tế bào: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào bạch cầu, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển là tế bào bạch cầu vì bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và protein đặc hiệu, mà protein chỉ tổng hợp được ở lưới nội chất hạt. Ngoài ra, tế bào tinh hoàn cũng chứa số lượng lớn lưới nội chất hạt vì chúng tiết hormone sinh dục mà hormone có thành mục chính là protein.
I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.
Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào?
A. Hình tháp
B. Hình nón
C. Hình trứng
D. Hình sao
Đáp án A
Vỏ não được cấu tạo chủ yếu là các tế bào hình tháp
Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào
A. Hình tháp
B. Hình nón
C. Hình trứng
D. Hình sao