theo tiêu chuẩn của Việt Nam, số người trong độ tuổi lao động là nhóm người:
Nam, có độ tuổi từ ..........đến..........Nữ, có độ tuổi từ..........đến..........
theo tiêu chuẩn việt nam số người trong độ tuổi lao động là lớp người
nam có độ tuổi từ ...... đen .............., nữ có độ tuổi từ ..............đến .............
nam có độ tuổi từ 15 tuổi đến 55 tuổi
nữ có độ tuổi từ 19 tuổi đến 59 tuổi
Theo tiêu chuẩn Việt Nam so người trong độ tuổi laodong là lớp người
Nam, có độ tuổi từ.................đến
Nữ,có độ tu..........đen
Nam nữ có độ tuổi lao động từ 15 đến 59 tuổi
Nam có độ tuổi từ 15 tuổi đến 60 tuổi hoặc lên đến 62 tuổi
Nữ có độ tuổi từ 15 tuổi đến 55 tuổi lên 58 tuổi hoặc 60 tuổi
Nam có đọ tuổi từ 18 đến 60
Nữ có đọ tuổi từ 18 đến 55
Bài 1.1/ T4 - SBT
Hãy điền kết quả vào chỗ chấm các ý thích hợp:
a. Kết quả điều tra dân số tại một nơi vào một thời điểm nhất định cho ta biết những đặc điểm:
- Về dân cư như: ......................
- Về xã hội như: .........................
b. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, số người trong độ tuổi lao động là nhóm người: Nam, có độ tuổi từ ... đến ... Nữ, có độ tuổi từ ... đến ...
Kết quả điều tra dân số tại một nơi vào một thời điểm nhất định cho ta biết những đặc điểm:
- Về dân cư như : Tổng số người ở một địa phương hay một nước, số người ở từng độ tuổi
- Về xã hội như : số người ở từng độ tuổi,tổng số nam và nữ số người trong tuổi lao động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp được đào tạo
b ) Theo tiêu chuẩn Việt Nam , số người trong độ tuổi lao động là nhóm người:
nam có độ tuổi từ 15 tuổi đến 55 tuổi
nữ có độ tuổi từ 19 tuổi đến 59 tuổi
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO NHÓM TUỔI Ở VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015 là
A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.
CÂU 1: Dân số Việt Nam vào ngày 1/4/1999 đạt 76.327.900 người, là số dân:
a. Bao gồm nam, nữ từ trẻ đến già
b. Vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/1999 trên cả nước.
c. Nam, nữ trong độ tuổi từ 16 đến 60
d. Câu a + b đúng
CHỌN CÂU:
CÂU 2: Tháp tuổi biểu thị dân số trẻ có hình dạng:
a. Đáy tháp rộng hơn thân tháp
b. Thân và đáy tháp đều rộng
c. Thân tháp rộng hơn đáy tháp
d. Thân và đáy tháp đều hẹp.
CHỌN CÂU:
CÂU 3: Từ sau 1950, ở các nước đang phát triển có sự “bùng nổ dân số” là do:
a. Tỉ lệ sinh tăng cao đột ngột
b. Nhu cầu lao động để phát triển triển kinh tế cao.
c. Tỉ lệ tử giảm xuống đột ngột
d. Mức sống đã được cải thiện
CHỌN CÂU:
CÂU 4: Để giải quyết tình trạng bùng nổ dân số, các nước kém phát triển đã áp dụng biện pháp:
a. Nỗ lực kiểm soát sinh đẻ
b. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp và công nghiệp hóa
c. Tăng cường giáo dục ý thức về kế họach hóa gia đình
d. Tất cả đều đúng
CHỌN CÂU:
CÂU 5: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trung bình của châu Á năm 2001 là bao nhiêu, khi tỉ lệ sinh là 20,9% và tỉ lệ tử là 7,6%:(Công thức:Tg=(S-T)/10)
a. 20,9%
b. 13,53%
c. 1,33 %
d. 2,85%
CHỌN CÂU:
BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
CÂU 6: Khu vực có mật độ dân số đông nhất hiện nay là:
a. Khu vực có khí hậu ôn hòa
b. Trên các đồng bằng phù sa
c. Các vùng ven biển
d. Các đô thị có công nghiệp và thương mại phát triển.
CHỌN CÂU:
CÂU 7: Những vùng hiện nay có mật độ dân cư thưa nhất là các vùng:
a. Nằm xa biển
b. Có nhiều núi lửa, động đất
c. Có lượng mưa rất ít
d. Có lượng mưa quá lớn
CHỌN CÂU:
CÂU 8: Một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao khi:
a. Có nhiều người sống thọ trên 70 tuổi
b. Có dân cư đông đúc
c. Có nhiều người sinh sống trên một diện tích nhỏ hẹp
d. Đất đai trở nên chật hẹp so với số người sinh sống.
CHỌN CÂU:
CÂU 9: Điền vào chỗ trống
a. Để phân chia các chủng tộc, các nhà khoa học đã căn cứ vào: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Địa bàn phân bố chủ yếu của ba chủng tộc chính.
- Môn-gô-lô-ít sinh sống: ………………….
- Nê grô-ít sinh sống: …………….……….
- Ơ-rô-pê-ô-ít sinh sống: ………………….
CÂU 10: Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây
Tên nước Diện tích ( km²) Dân số ( người) MDDS( người/km²)
Việt Nam 329314 78 700 000
Trung Quốc 9597000 1 273 300 000
In-đô-nê-xi-a 1919000 206 100 000
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO NHÓM TUỔI Ở VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015?
A. Lao động trên 50 tuổi ít nhất.
B. Lao động từ 15 – 24 tuổi tăng.
C. Lao động trên 50 tuổi giảm.
D. Lao động từ 24 – 49 tuổi tăng.
Tỉ lệ dân số phụ thuộc là tỉ số giữa số người
A. chưa đến tuổi lao động và những người trong độ tuổi lao động
B. chưa đến tuổi lao động và những người quá tuổi lao động
C. chưa đến tuổi lao động, số người quá tuổi lao động với những người trong độ tuổi lao động
D. Số người quá tuổi lao động với những người trong độ tuổi lao động
Câu 17: Quan sát tháp tuổi cho biết số người trong độ lao động là:
A. Từ 0 tuổi đến 10 tuổi
B. Từ 10 tuổi đến 15 tuổi
C. Từ 15 tuổi đến 59 tuổi
D. Từ 20 tuổi đến 59 tuổi.
Cho thông tin:" các đối tượng nghiện hút,cờ bạc,mại dâm đều trong độ tuổi lao động: theo số liệu của WHO thì số người trong độ tuổi lao động trên 40 phần trăm từ 15 đến 24 tuổi,đồng thời những đối tượng này cũng đang trong độ tuổi sinh đẻ hoặc bản thân họ sinh ra những đứa trẻ tật nguyền hoặc chết" Qua thông tin trên,em hãy viết đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về cách phòng chống tệ nạn xã hội.