Cho 8g CuO tác dụng với dd HCl 7,3%. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng. Mng giúp em với ạ em đang cần gấp
cho 4gam bột đồng(II) oxit tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%
a, tính khối lượng dd HCl cần dùng?
b, tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng
giúp em với ạ
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,1\cdot36,5}{7,3\%}=50\left(g\right)\\C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,05\cdot135}{4+50}\cdot100\%=12,5\%\end{matrix}\right.\)
Cho 4 gam MgO tác dụng dung dịch HCl 7,3 %. Hãy tính:
Tính khối lượng dd HCl 7,3% cần dùng?
Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
MK ĐAG CẦN GẤP
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{7,3\cdot100\%}{7,3\%}=100\left(g\right)\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CT_{MgCl_2}}=0,1\cdot95=9,5\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1\cdot18=1,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{dd_{MgCl_2}}=4+100-1,8=102,2\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{102,2}\cdot100\%\approx9,3\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3}{7,3}\cdot100=100g\)
\(m_{MgCl_2}=0,1\cdot95=9,5g\)
\(m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8g\)
\(m_{ddsaupu}=4+100-1,8=102,2g\)
\(\%m_{m'}=\dfrac{9,5}{102,2}\cdot100\%=9,3\%\)
cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ phần trăm của dd axit HCl đã phản ứng
c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{200}=3,65\)0/0
c) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 200 gam dd NaOH tác dụng hoàn toàn với 200 gam dd Axit Clohidric 7,3% sau phản ứng thu được dd muối Natri Clorua và nước.
a/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch NaOH cần dùng.
b/ Tính nồng độ phần trăm dd muối tạo thành sau PƯ.
(Na= 23; Cl= 35,5; H= 1)
a)mH2SO4=\(\dfrac{200.7,3\text{%}}{100\%}\)=14,6g
nHCl=\(\dfrac{14,6}{36,5}\)=0,4(mol)
PTHH:
NaOH+ HCl→ NaCl+ H2O
1 1 1 1
0,4 0,4 0,4 (mol)
⇒mNaOH=0,4.40=16(g)
Nồng độ % của dd NaOH cần dùng là:
C%NaOH=\(\dfrac{16}{200}\) .100%=8%
b)Ta có:mdd spứ=mdd trc pứ=400g
mNaCl=0,4.58,5=23,4g
Nồng độ % dd muối tạo thành sau pứ là:
C%dd NaCl=\(\dfrac{23,4}{400}\) .100%=5,85%
Cho 8g CuO tác dụng với 125g dd HCl 20%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng.
Giúp mình với cần gấp
) Gọi n Na2CO3= x ; n Na2So3 =y
=> 106x + 126y= 55 (I)
Ta có: mHCl =36,5 => nHCl= 1
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O (1)
x 2x 2x x
Na2SO3 + 2HCl --> 2NaCl + SO2 + H2O (2)
y 2y 2y y
=> 2x + 2y = 1 (II)
(I) và (II) => n Na2CO3= 0,4 và n Na2SO3 = 0,1
(1)=> nCO2 = 0,4
(2) => nSO2= 0,1
=> %V CO2 = 80% => %V SO2 = 20%
b) ΣΣ nNaCl= 1=> mNaCl= 58,5
m dd sau pứ= 55 + 250 - 0,4 x 44 - 0,1 x 64= 281(g)
C% dd NaCl = 20,82%
Khi cho 8gam CuO tác dụng với dd 100gam dung dịch HCl, nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng là
A.24,5% B.6,25% C.12,5% D.18,75%
Cho 340 g dd Silver Nitrate AgNO3 10% tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%.
a/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
Theo PTHH :
$n_{AgCl} = n_{HCl} = n_{AgNO_3} = \dfrac{340.10\%}{170} =0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)$
b)
$m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 340 + 100 -28,7 = 411,3(gam)$
$n_{HNO_3} = n_{AgNO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow C\%_{HNO_3} = \dfrac{0,2.63}{411,3}.100\% = 3,06\%$
Cho 15g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 7,3%.Hãy tính a/ khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng b/ thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c/ nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
a) $n_{CaCO_3} = 0,15(mol)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,3(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{7,3\%} = 150(gam)$
b)
$n_{CaCl_2} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} =0,15(mol)$
$V_{CO_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
c)
$m_{dd} = 15 + 150 - 0,15.44 = 158,4(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,15.111}{158,4}.100\% = 10,51\%$
cho 2,7 gam kim loại nhôm tác dụng được hết với 200 gam dung dịch HCl 7,3%.
1. tính thể tích H2 thu được sau phản ứng (dktc)
2. tính nồng độ phần trăm chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(nAl=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(mHCl=\dfrac{200.7,3\%}{100\%}=14,6\left(g\right)\)
\(nHCl=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_2+3H_2\)
2 6 2 3 (mol)
0,1 0,3 0,1 0,15 (mol)
LTL : 0,1 / 2 < 0,4/6
=> Al đủ , HCl dư
1. \(VH_2=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
2. \(mH_2=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
mdd = mAl + mddHCl - mH2 = 2,7 + 200 - 0,3 = 202,4 (g)
\(mH_2SO_{4\left(dưsaupứ\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(mAlCl_2=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8.100}{202,4}=4,84\%\)
\(C\%_{AlCl_2}=\dfrac{9,8.100}{202,4}=4,84\%\)