một điểm sáng s nằm trên trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15cm cho ảnh cách vật 7,5 cm . xác định vị trí của ảnh , vật
Một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính phân kỳ (tiêu cự bằng 15cm) cho ảnh cách vật 7,5cm. Xác định tính chất, vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
Sơ đồ tạo ảnh:
Khoảng cách giữa vật và ảnh qua thấu kính L = |d + d'|
Vì vật thật qua thấu kính phân kì luôn luôn cho ảnh ảo nằm trong khoảng giữa vật và kính nên
Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm. Xác định vị trí vật.
A. 30 cm
B. 15 cm
C. 20 cm
D. 45 cm
Vật thật qua thấu kính phân kì cho ảnh ảo cùng phía vật so với thấu kính và ảnh ở gần thấu kính hơn vật nên:
một vật sáng Ab có dạng mũi tên đặt vông góc trục chính của thấu kính phân kỳ, cho ảnh cao 3,6cm và cách thấu kính 6cm . Thấu kính có tiêu cự 15cm.
a) xác định kính thước .
b) và vị trí ảnh
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow d'=\dfrac{30}{7}cm\approx4,3cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{3,6}{h'}=\dfrac{6}{\dfrac{30}{7}}\Rightarrow h'=\dfrac{18}{7}\approx2,6cm\)
Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 25cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
Sơ đồ tạo ảnh:
Khoảng cách giữa vật và ảnh qua thấu kính: L = |d+d'|
Vì vật thật qua thấu kính phân kì luôn luôn cho ảnh ảo nằm trong khoảng giữa vật và kính nên
4.Đặt một vật sáng AB cao 2cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm,điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 40cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB và nêu tính chất của ảnh.
b. Xác định vị trí và chiều cao của ảnh A’B’.
c. phải dịch chuyển vật AB lại gần thấu kính một đoạn thẳng bao nhiêu cm để thu được ảnh A'B' là ảnh thật lớn gấp 2 lần vật.
Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh.
A. Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = - 1 3 .
B. Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = -3.
C. Ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = 1 3 .
D. Ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại .
4.Đặt một vật sáng AB cao 2cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm,điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 40cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB và nêu tính chất của ảnh.
b. Xác định vị trí và chiều cao của ảnh A’B’.
c. phải dịch chuyển vật AB lại gần thấu kính một đoạn thẳng bao nhiêu cm để thu được ảnh A'B' là ảnh thật lớn gấp 2 lần vật.
Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kỳ, cho ảnh cao 3,6 cm và cách thấu kính 6 cm. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. Xác định kích thước và vị trí của vật. Vẽ hình
đặt vật sáng ab vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự bằng 20 cm điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 30cm a/ dựng và nêu tính chất của ảnh A'B' b/ xác định vị trí và chiều cao của ảnh biết AB=4.5cm
Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Vị trí đặt ảnh:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=60cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{4,5}{h'}=\dfrac{30}{60}\Rightarrow h'=9cm\)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kỳ, cho ảnh cao 3,6 cm và cách thấu kính 6 cm. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. Xác định kích thước và vị trí của vật. Vẽ h ình.