hòa tan 14,9 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fetacs dụng với dd H2SO4 loãng .thành phần % của Fe về khối lượng là 56.37%.hẫy xác định:
a,khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b,thể tích khí H2 sinh ra
c,khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Hòa tan 20,65 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe bằng dd axit H2SO4 loãng dư thu được 16,24 lít khí hidro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp, tính khối lượng axit đã phản ứng và khối lượng muối sinh ra
n Al = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 27a + 56b = 20,65(1)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
a...........1,5a............0,5a............1.5a..(mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b...........b..............b............b......(mol)
=> n H2 = 1,5a + b = 0,725(2)
Từ 1,2 suy ra a = 0,35 ; b = 0,2
Suy ra :
%m Al = 0,35.27/20,65 .100% = 45,76%
%m Fe = 100% -45,76% = 54,24%
m H2SO4 = (1,5a + b).98 = 71,05 gam
m muối = m kim loại + m H2SO4 -m H2 = 20,65 + 71,05 -0,725.2 = 90,25 gam
10: Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohđric. Thành phần phần trăm của sắt trong hỗn hợp là 46,289% . Hãy xác định: a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b) Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). c) Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng . Bài 11: Khử 50 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2. Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc. Biết rằng trong hỗn hợp CuO chiếm 20% về khối lượng. Cứu e với 7h30 em nộp rồi ạ
hòa tan 11,3g hỗn hợp Zn và Mg trong dd H2So4 0,5M thì có 7,437 L khí H2 ( 25 độ C , 1 bar)
a) xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tìm thể tích H2SO4 đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
x --->x----------------------->x
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y----->y------------------------>y
Có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=11,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{65.0,1.100\%}{11,3}=57,52\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,2.100\%\%}{11,3}=42,48\%\end{matrix}\right.\)
b
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{x+y}{0,5}=\dfrac{0,2+0,1}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dd chứa HCl và H2SO4 loãng dư thu được 10,08 lít khí H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí Cl2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam X
Trong \(20,4g\) hỗn hợp có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\\n_{Al}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow65a+56b+27c=20,4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(BTe:2n_{Zn}+2n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow2a+2b+3c=2\cdot0,45\left(2\right)\)
Trong \(0,2mol\) hhX có \(\left\{{}\begin{matrix}Zn:ka\left(mol\right)\\Fe:kb\left(mol\right)\\Al:kc\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow ka+kb+kc=0,2\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275mol\)
\(BTe:2n_{Zn}+3n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{Cl_2}\)
\(\Rightarrow2ka+3kb+3kc=2\cdot0,275\)
Xét thương:
\(\dfrac{ka+kb+kc}{2ka+3kb+3kc}=\dfrac{0,2}{2\cdot0,275}\Rightarrow\dfrac{a+b+c}{2a+3b+3c}=\dfrac{4}{11}\)
\(\Rightarrow3a-b-c=0\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1mol\\b=0,2mol\\c=0,1mol\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=6,5g\\m_{Fe}=11,2g\\m_{Al}=2,7g\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 11 gam hỗn hợp Fe và Al bằng dung dịch axit H2SO4 loãng dư thu
được 8,96 lit khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=11\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.4\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.2\)
\(\%Fe=\dfrac{0.1\cdot56}{11}\cdot100\%=50.91\%\)
\(\%Al=49.09\%\)
Hòa tan 10,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cr trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). a. Xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
a) Gọi số mol Fe, Cr là a, b (mol)
=> 56a + 52b = 10,8 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a---->a------------------->a
Cr + H2SO4 --> CrSO4 + H2
b--->b------------------->b
=> a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{0,1.56}{10,8}.100\%=51,85\%\\\%Cr=\dfrac{0,1.52}{10,8}.100\%=48,15\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{H_2SO_4}=a+b=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn 1,035 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được 1,176 lít khí (đktc) và dung dịch X.
a) Xác định thành phần trăm về khối lượng các kim loại có trong hỗn hợp A
b) Xác định khối lượng H2SO4 có trong dung dịch X
c) Đốt cháy hoàn toàn 1,035 gam hỗn hợp A trong oxi dư. Xác định khối lượng oxit thu được sau phản ứng
Không viết phương trình nhá !!
a) Gọi a và b lần lượt là số mol của Mg và Al
\(\Rightarrow24a+27b=1,035\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,176}{22,4}=0,0525\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=2\cdot0,0525\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\b=0,025\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,015\cdot24}{1,035}\cdot100\%\approx34,78\%\\\%m_{Al}=65,22\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot9,8\%}{98}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(p/ứ\right)}=n_{H_2}=0,0525\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,0475\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,0475\cdot98=4,655\left(g\right)\)
c) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,0125\left(mol\right)\\n_{MgO}=n_{Mg}=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{oxit}=0,0125\cdot102+0,015\cdot40=1,875\left(g\right)\)
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_A=1,035\left(g\right)\rightarrow24a+27b=1,035\) (1)
\(Mg+2H_2SO_4đ\rightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
a ------------ 2a ----------------------- a (mol)
\(2Al+6H_2SO_4đ\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
b ------------ 3b -------------------------- 1,5b (mol)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,176}{22,4}=0,0525\left(mol\right)\rightarrow a+1,5b=0,0525\) (2)
Giải hệ (1)(2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\b=0,025\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,015.24=0,36\left(g\right)\\m_{Al}=0,025.27=0,675\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=34,78\%\\\%m_{Al}=65,22\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\Sigma_{n_{H_2SO_4}}=2a+3b=0,105\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2SO_4}=0,105.98=10,29\left(g\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=n_{Mg}=0,015\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=0,0125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{oxit}=0,015.40+0,0125.102=1,875\left(g\right)\)
hòa tan 8,4 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí h2 .nếu hòa tan 2,75 gam kim loại M thì không dùng hết 9,125 gam axit HCl.
1.xác định kim loại M
2.tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan 11 gam hỗn hợp Fe và Al bằng dung dịch axit h2so4 loãng dư thu được 8,96 lít khí hidro ( điều kiện tiêu chuẩn ). xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại