Hòa tan 4,4g hỗn hợp Al và Fe trong HCl thu 3,584l H2
a)Tính %m từng kim loại trong hỗn hợp
b)Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4. Tính mH2SO4 cần dùng
Hòa tan hoàn toàn 26,05 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Cũng hỗn hợp trên tác dụng với Clo thì thấy thể tích Clo cần dùng là 17, 36lit.
A. Tính khối lượng của từng kim loại trong hh.
B. Xác định m.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\\n_{Fe}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 24a + 27b + 56c = 26,05(1)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al +6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\)
\(Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2\\ 2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ n_{Cl_2} = a + 1,5b + 1,5c = \dfrac{17,36}{22,4} = 0,775(3)\)
Từ (1)(2)(3) suy ra: a = 0,325 ; b = -0,05 ; c = 0,35
→ Sai đề.
Hòa tan 11g hỗn hợp bột Al và Fe vào dung dịch HCl (dư) thu được 8,96 lít H2 (đktc)
a) Tính thành phần % theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Tính khối lượng muối tan thu được
c) Nếu hòa tan hoàn toàn 2 kim loại trên bằng dung dịch axit H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu ?
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow27a+56b=11\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,4\cdot2=0,8\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{11}\cdot100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}=50,91\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{AlCl_3}+m_{FeCl_2}=0,2\cdot133,5+0,1\cdot127=39,4\left(g\right)\)
c) Bảo toàn electron: \(3\cdot0,2+3\cdot0,1=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=0,45\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,45\cdot22,4=10,08\left(l\right)\)
a) Gọi nAl = x, nFe = y
Có 27x + 56y = 11 (1)
Bảo toàn e
3x + 2y = 2.0,4 (2)
Từ 1 và 2 => x = 0,2, y = 0,1
\(\%mAl=\dfrac{0,2.27}{11}.100\%=49,09\%\)
\(\%mFe=100-49,09=50,91\%\)
b) BTKL:
m muối = mkim loại + mHCl - mH2
= 11 + 0,4.2.36,5 - 0,4.2 = 39,4g
c)
Bảo toàn e
Al => Al+3 + 3e S+6 + 2e => S+4
0,2 0,6 2x x
Fe => Fe+3 + 3e
0,1 0,3
=> 2x = 0,6 + 0,3 => x = 0,45 mol
=> VSO2 = 0,45.22,4 = 10,08 lít
Hòa tan 24,3g hỗn hợp 2 kim loại là Al và Zn tác dụng với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được 13,44g khối lượng H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng.
*Sửa đề: "13,44 lít H2" và "24,9 gam hh 2 kim loại"
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a_____3a_____________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_____________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+65b=24,9\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\\n_{HCl}=1,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2\cdot27=5,4\left(g\right)\\m_{Zn}=19,5\left(g\right)\\m_{ddHCl}=\dfrac{1,2\cdot36,5}{7,3\%}=600\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp kím loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5.6 lít khí oxi. Nếu lấy m gam hỗn hợp trên hòa tan dung dịch HCl thì thấy thoát ra 10.08 lít khí H2. Tính m gam hỗn hợp trên và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{O_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(a.......\dfrac{2a}{3}\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(b.......\dfrac{3b}{4}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2a}{3}+\dfrac{3b}{4}=0.25\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.45\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.2\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{8.4}{8.4+5.4}\cdot100\%=60.8\%\)
\(\%m_{Al}=100-60.8=39.2\%\)
Hòa tan 7,8g hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl 2M,thu đc 8,96g lít khí đktc và dung dịch A a) tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b)tính CM của chất có trong dung dịch HCl cần dùng để phản ứng hết hỗn hợp trên c)cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đặt \(n_{Mg}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\Rightarrow 24x+27y=7,8(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow x+1,5y=0,4(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,1(mol);y=0,2(mol)\\ a,m_{Mg}=0,1.24=2,4(g)\\ m_{Al}=7,8-2,4=5,4(g)\\ b,\Sigma n_{HCl}=2x+3y=0,8(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,8}{2}=0,4(l)\)
\(c,PTHH:MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ n_{MgCl_2}=n_{Mg(OH)_2}=x=0,1(mol)\\ n_{Al(OH)_3}=n_{AlCl_3}=y=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Mg(OH)_2}=0,1.58=5,8(g)\\ m_{Al(OH)_3}=0,2.78=15,6(g)\\ m_{kết tủa}=5,8+15,6=21,4(g)\)
Cho 5,54g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) a. Tính m mỗi kim loại trong hỗn hợp b. tính m H2SO4 phản ứng c. Tính m dung dịch H2SO4 phản ứng d. Dung dịch H2SO4 dư tác dụng với 250ml dd NaOH 0,6M. Tính m H2SO4 ban đầu. Thank you and love you so much!
Cho 4,4g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dd HCl 0,4M dư thu được 2,24 lit khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu?
b) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,4M cần dùng để hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp trên.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH:
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
=> \(m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{hh}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{HCl}=2.n_{hh}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\left(lít\right)\)
Cho 4,55 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (ở đktc) a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu b. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng c. Lấy 4,55 gam hỗn hợp hai kim loại nói trên đem đốt cháy hoàn toàn trong bình chứa khí clo. Tính thể tích khí clo đã dùng (vừa đủ) ở (đktc)
Cho 9,65 gam hỗn hợp (Al và Fe) tác dụng với HCl, sau phản ứng ta thu được dungdịch A và 7,28 lít khí B (đktc).
a. Tính khối lượng của từng kim loại trên trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A
2Al+6Hcl->2AlCl3+3H2
x-----------------x--------3\2x
Fe+2HCl->FeCl2+H2
y-----------------y------y
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=9,65\\\dfrac{3}{2}x+y=0,325\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol, y=0,1 mol
=>m Al=0,15.27=4,05g
=>m Fe=56.0,1=5,6g
b)
=>m AlCl3=0,15.133,5=20,025g
=>m FeCl2=0,1.127=12,7g
\(\left\{{}\begin{matrix}Al\\Fe\end{matrix}\right.+HCl->\left\{{}\begin{matrix}AlCl3\\FeCl2\end{matrix}\right.+7,28lH2\)
a,
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=9,65\\3x+2y=0,65\left(bt-e\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}mAl=0,15.27=4,05\left(g\right)\\mFe=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b,
Bảo toàn nguyên tố :
nAl = nAlCl3 = 0,15 ( mol )
nFe = nFeCl2 = 0,1 ( mol )
Khối lượng chất tan A :
m = 0,15 . 133,5 + 0,1 . 127 = 32,725(g)